Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 9 môn Vật lí năm học: 2012- 2013 (đề chính thức)

Câu 1: (5điểm). Lúc 7 giờ, ba bạn An, Bình, Ca khởi hành từ A để đi đến B (AB = 6km). Do chỉ có một xe đạp nên An chở Bình đến B trước, còn Ca thì đi bộ, khi đến B, An mới quay lại chở Ca. Vận tốc xe đạp không đổi v1 = 12km/h, vận tốc đi bộ v2 = 3km/h.

a. Ca đã đi bộ hết đoạn đường bao nhiêu? đến B lúc mấy giờ?

b. Để cả ba bạn đến B kịp lúc 8 giờ, An và Bình đi xe đạp được một đoạn thì Bình xuống xe tiếp tục đi bộ còn An quay lại chở Ca. Tìm quãng đường đi bộ của Bình và Ca.

Câu 2:(3điểm). Có 3 bình cách nhiệt giống nhau đều chứa lượng dầu như nhau và có cùng nhiệt độ ban đầu. Đốt nóng một thỏi kim loại rồi thả vào bình thứ nhất. Sau khi cân bằng nhiệt ở bình thứ nhất ta lấy thỏi kim loại cho sang bình thứ hai. Sau khi cân bằng nhiệt ở bình thứ hai ta lấy thỏi kim loại cho sang bình thứ ba. Biết nhiệt độ dầu trong bình thứ nhất tăng thêm 200C, trong bình thứ hai tăng thêm 50C, hỏi nhiệt độ của dầu trong bình thứ ba tăng thêm bao nhiêu?

 

doc1 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1983 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 9 môn Vật lí năm học: 2012- 2013 (đề chính thức), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO GIA LAI KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 9 THCS, NĂM HỌC 2012 - 2013 ĐỀ CHÍNH THỨC Môn: Vật lý Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Ngày thi: 02/04/2013 (Đề gồm 01 trang) Câu 1: (5điểm). Lúc 7 giờ, ba bạn An, Bình, Ca khởi hành từ A để đi đến B (AB = 6km). Do chỉ có một xe đạp nên An chở Bình đến B trước, còn Ca thì đi bộ, khi đến B, An mới quay lại chở Ca. Vận tốc xe đạp không đổi v1 = 12km/h, vận tốc đi bộ v2 = 3km/h. a. Ca đã đi bộ hết đoạn đường bao nhiêu? đến B lúc mấy giờ? b. Để cả ba bạn đến B kịp lúc 8 giờ, An và Bình đi xe đạp được một đoạn thì Bình xuống xe tiếp tục đi bộ còn An quay lại chở Ca. Tìm quãng đường đi bộ của Bình và Ca. Câu 2:(3điểm). Có 3 bình cách nhiệt giống nhau đều chứa lượng dầu như nhau và có cùng nhiệt độ ban đầu. Đốt nóng một thỏi kim loại rồi thả vào bình thứ nhất. Sau khi cân bằng nhiệt ở bình thứ nhất ta lấy thỏi kim loại cho sang bình thứ hai. Sau khi cân bằng nhiệt ở bình thứ hai ta lấy thỏi kim loại cho sang bình thứ ba. Biết nhiệt độ dầu trong bình thứ nhất tăng thêm 200C, trong bình thứ hai tăng thêm 50C, hỏi nhiệt độ của dầu trong bình thứ ba tăng thêm bao nhiêu? A A B R M N C + - Đ (H 1) Câu 3:(5điểm). Cho mạch điện như hình vẽ (H1). Hiệu điện thế UAB = 18V và không đổi; điện trở R = 2W; MN là biến trở. Bỏ qua điện trở các dây nối, ampe kế và con chạy của biến trở, đèn không bị cháy khi di chuyển con chạy C của biến trở từ M đến N. a. Tìm biểu thức liên hệ giữa cường độ dòng điện qua ampe kế và điện trở đoạn MC của biến trở. b. Điều chỉnh con chạy C từ M đến N thì thấy có hai vị trí con chạy (C1 và C2) ứng với hai giá trị của biến trở là 3W và 6W, ampe kế chỉ cùng giá trị. Khi con chạy B C ở vị trí C0 thì ampe kế chỉ giá trị nhỏ nhất bằng 1A. Tính điện trở toàn phần của biến trở và điện trở của đèn. c. Số chỉ của ampe kế thay đổi thế nào khi con chạy di chuyển từ C1 đến C2 ? H2 Câu 4:(4điểm). Hệ hai thấu kính ghép đồng trục, cách nhau 10cm như hình vẽ (H2): thấu kính phân kỳ có tiêu cự f1 = 20cm, thấu kính hội tụ có tiêu cự là f2 = 10cm. Vật sáng AB vuông góc với trục chính (A nằm trên trục chính) cách thấu kính phân kỳ một đoạn bằng 20cm. a. Vẽ ảnh của AB tạo bởi hệ thấu kính. Căn cứ vào hình vẽ hãy xác định vị trí ảnh A1B1 của AB qua thấu kính phân kỳ. b. Tính khoảng cách từ vật đến ảnh A2B2 tạo bởi hệ thấu kính. c. Giữ cố định AB và thấu kính phân kỳ, cho thấu kính hội tụ dịch chuyển lại gần thấu kính phân kỳ thì ảnh A2B2 dịch chuyển thế nào? Câu 5: (3điểm). Có một số điện trở loại r = 5W, một bóng đèn loại 6V- 12W và một acquy 12V, dây dẫn điện đủ để lắp ráp mạch điện. Hỏi phải dùng ít nhất bao nhiêu điện trở và lắp ráp như thế nào để thắp bóng đèn sáng bình thường ? Vẽ sơ đồ mạch điện. ………… Hết ……… Họ và tên thí sinh: ........................................................, Số báo danh ..........., Phòng thi......

File đính kèm:

  • docDE HSG_VATLI 9_2012-2013.doc
  • docDAP AN_VATLI_2012-2013.doc
Giáo án liên quan