Đề thi cuối kỳ - Môn thi: Thuế (Đề 3) - Trường đại học Lạc Hồng

MÔN THI: THUẾ

 THỜI GIAN: 90 PHÚT

 (SINH VIÊN ĐƯỢC SỬ DỤNG TÀI LIỆU.)

 PHẦN I: LÝ THUYẾT ( 3 điểm)

Khoanh tròn phương án A, B, C, D dưới đây mà bạn lựa chọn (theo luật thuế Việt Nam hiện hành).

1. Cơ sở kinh doanh không phải tính thuế TNDN đối với:

A. Thu nhập từ hoạt động liên kết kinh tế trong nước chưa nộp thuế TNDN tại nơi góp vốn.

B. Thu nhập từ hoạt động liên kết kinh tế trong nước đã nộp thuế TNDN tại nơi góp vốn

C. Thu nhập từ hoạt động kinh tế ở nước ngoài chưa nộp thuế TNDN ở nước ngoài

D. Thu nhập từ hoạt động kinh tế ở nước ngoài đã nộp thuế TNDN ở nước ngoài

2. Đối tượng hàng hóa nào sau đây không thuộc diện chịu thuế GTGT đầu ra 0%:

A. Hàng hóa bán vào khu chế xuất.

B. Hàng hóa xuất khẩu trực tiếp.

C. Hàng hóa của doanh nghiệp từ khu chế xuất này bán cho doanh nghiệp ở khu chế xuất khác.

D. Hàng hóa ủy thác cho công ty xuất nhập khẩu để xuất khẩu.

 

doc4 trang | Chia sẻ: thanhthanh29 | Lượt xem: 546 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi cuối kỳ - Môn thi: Thuế (Đề 3) - Trường đại học Lạc Hồng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI CUỐI KỲ(60%) TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG MÔN THI: THUẾ THỜI GIAN: 90 PHÚT (SINH VIÊN ĐƯỢC SỬ DỤNG TÀI LIỆU.) PHẦN I: LÝ THUYẾT ( 3 điểm) Khoanh tròn phương án A, B, C, D dưới đây mà bạn lựa chọn (theo luật thuế Việt Nam hiện hành). 1. Cơ sở kinh doanh không phải tính thuế TNDN đối với: A. Thu nhập từ hoạt động liên kết kinh tế trong nước chưa nộp thuế TNDN tại nơi góp vốn. B. Thu nhập từ hoạt động liên kết kinh tế trong nước đã nộp thuế TNDN tại nơi góp vốn C. Thu nhập từ hoạt động kinh tế ở nước ngoài chưa nộp thuế TNDN ở nước ngoài D. Thu nhập từ hoạt động kinh tế ở nước ngoài đã nộp thuế TNDN ở nước ngoài 2. Đối tượng hàng hóa nào sau đây không thuộc diện chịu thuế GTGT đầu ra 0%: A. Hàng hóa bán vào khu chế xuất. B. Hàng hóa xuất khẩu trực tiếp. C. Hàng hóa của doanh nghiệp từ khu chế xuất này bán cho doanh nghiệp ở khu chế xuất khác. D. Hàng hóa ủy thác cho công ty xuất nhập khẩu để xuất khẩu. 3. Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ được tính vào chi phí hợp lý khi tính thuế TNDN: A. Thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra. B. Thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào. C. Thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào dùng để sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT. D. Thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào dùng để sản xuất kinh doanh hàng hóa xuất khẩu nhưng không đủ điều kiện được khấu trừ. 4.Một doanh nghiệp trong năm có tài liệu sau: Nhập khẩu nguyên liệu, giá tính thuế nhập khẩu: 600 triệu đồng; thuế nhập khẩu: 60 triệu đồng; thuế GTGT của nguyên liệu nhập khẩu: 66 triệu đồng. Toàn bộ số nguyên liệu này dùng để sản xuất số sản phẩm tiêu thụ trong năm, trong đó 1/3 nguyên liệu dùng để sản xuất sản phẩm không chịu thuế GTGT. Chi phí nguyên liệu tính vào chi phí hợp lý của doanh nghiệp là: A. 726 triệu đồng. C. 660 triệu đồng B. 682 triệu đồng. D. 484 triệu đồng 5. Đối với vật tư, hàng hóa mua ngoài, giá thực tế xuất kho là: A. Giá hàng hóa, vật tư ghi trên hợp đồng mua bán B. Giá thực thanh toán cho bên bán C. Giá theo bảng giá do Nhà nước quy định D. Giá mua ghi trên hóa đơn cộng chi phí thu mua, chi phí vận tải, bốc xếp,bảo quản, chi phí bảo hiểm, tiền thuê kho bãi, phí chọn lọc, tái chế 6. Tài sản cố định được trích khấu hao nhanh phải thỏa mãn điều kiện: A. Là những tài sản nằm trong danh mục do nhà nước quy định B. Khi thực hiện khấu hao nhanh cơ sở kinh doanh phải có lãi. C. Được trích tối đa không quá 2 lần mức trích khấu hao theo phương pháp đường thẳng. D. Tất cả phương án trên. 7. Cơ sở kinh doanh được tính vào chi phí hợp lý khi tính thuế TNDN: A. Chi xữ lý nước thải. B. Tiền lương của sáng lập viên nhưng không tham gia điều hành hoạt động của cơ sở. C. Chi ủng hộ đồng bào lũ lụt. D. Chi trả lãi vay để góp vốn điều lệ. 8. Màu sắc của ba liên hóa đơn GTGT cùng 1 số hóa đơn là: A. Màu xanh, màu đỏ, màu vàng. B. Màu xanh, màu trắng, màu đỏ. C. Màu đỏ, màu xanh, màu tím. D. Màu xanh, màu vàng, màu tím. 9. Sân golf Long Thành có các khoản thu sau: Thu từ thẻ hội viên 350 triệu đồng chưa bao gồm thuế GTGT, thu từ bán vé chơi golf 650 triệu đồng chưa thuế GTGT, thu từ bán các loại dụng cụ thể thao 300 triệu đồng chưa bao gồm TGTGT, thu từ sản phẩm dịch vụ giải khát chưa bao gồm thuế GTGT 30 triệu đồng, Thuế suất thuế TTĐB 10%, thuế TTĐB phải nộp là: A. 130 triệu đồng. C. 68,2 triệu đồng. B. 127,3 triệu đồng. D. 100 triệu đồng. 10. Hàng hóa nào sau đây thuộc đối tượng chịu thuế nhập khẩu: A. Hàng hóa chuyển khẩu. B. Hàng hóa mượn đường. C. Hàng hóa từ nước ngoài bán vào khu chế xuất. D. Hàng hóa từ khu chế xuất bán vào thị trường trong nước. PHẦN II: BÀI TẬP ( 7 điểm) Câu 1:(3điểm) Công ty TNHH Trường Giang sản xuất hàng tiêu dùng trong kỳ có số liệu sau: + số lượng sản xuất trong năm 100.000 sản phẩm A. 1. Tình hình tiêu thụ trong kỳ như sau: + Bán cho công ty thương mại 80.000 sản phẩm, giá bán chưa VAT 45.000 đồng / sp, thuế suất VAT 10%; + Xuất khẩu 20.000 sản phẩm, giá FOB 47.000 đồng/ sp, thuế suất TXK 1%; 2. Các khoản chi phí phát sinh trong kỳ như sau: a. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: - Nhập khẩu 110.000 kg nguyên liệu X, giá CIF 10.000 đồng/ kg ( nguyên liệu X không thuộc diện chịu thuế TTĐB), thuế suất TNK nguyên liệu X là 5%, thuế suất VAT 10%. - Công ty sử dụng 110.000 kg nguyên liệu X nhập khẩu nêu trên để sản xuất được 100.000 sản phẩm A, định mức tiêu hao cho phép là 1,2 kg nguyên liệu X/1 sản phẩm A; b. Chi phí nhân công trực tiếp: - Chi tiền lương và các khoản trích theo lương của công nhân trực tiếp sản xuất 620 triệu đồng. c. Chi phí sản xuất chung: - Khấu hao TSCĐ thuộc bộ phận sản xuất 170 triệu. - Chi sửa chữa nhỏ tài sản cố định thuộc phân xưởng 8 triệu; - Nhiên liệu dùng cho bộ phận trực tiếp sản xuất 80 triệu đồng. d. Chi phí bán hàng và chi phí quản lý: - Tiên lương và các khoản trích theo lương của bộ phận bán hàng và quản lý doanh nghiệp: 125 triệu - Chi sửa chữa nhỏ TSCĐ thuộc bộ phận quản lý doanh nghiệp 3 triệu; - Thuế xuất khẩu (ở mục 1): 9,4 triệu; e. Thông tin bổ sung: - Chi nộp phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế 8 triệu đồng; - Chi trả lãi vay ngân hàng 15 triệu; - Công ty đã tạm nộp thuế TNDN trong kỳ 80 triệu; - Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ của tiền điện, nước, điện thoại, văn phòng phẩm trong kỳ 12 triệu đồng. - Công ty mua, bán có hóa đơn chứng từ hợp lệ, hợp pháp - Sản phẩm A không thuộc diệu chịu thuế TTĐB. - Công ty không thuộc diện ưu đãi thuế. Biết rằng: Thuế suất thuế TNDN 25%, Yêu cầu : Tính thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong kỳ. Câu 2:(2điểm) Công ty C Trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế sau: 1) Nhập khẩu 1.000 mét vải giá CIF 100.000 đồng/ mét, I&F 10% CIF, Thuế suất thuế nhập khẩu 5%. 2) Nhập khẩu 2.000 chiếc áo thun để gia công cho phía nước ngoài theo hợp đồng gia công đã ký kết với phí gia công 5.500 đồng/ áo đã bao gồm VAT. 3) Nhập khẩu 10 tấn hạt nhựa PE giá FOB 20.000.000 đồng/ tấn, I&F 10% FOB, Thuế suất thuế nhập khẩu 10%. Yêu cầu: Tính thuế nhập khẩu phải nộp trong tháng. Câu 3:(2điểm) Công ty TNHH Lộc Thọ mua một chiếc ô tô 4 chỗ ngồi giá mua chưa VAT 3.000.000.000 đồng, thuế suất VAT 10% , Chi phí chuyên chở từ cửa hàng về đến Công ty 10.500.000 đồng bao gồm 5% VAT. Yêu cầu: a.Tính thuế GTGT đầu vào được khấu trừ. b. Tính Nguyên giá của chiếc ô tô nói trên. HẾT BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐÁP ÁN CUỐI KỲ(60%) TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG MÔN THI: THUẾ THỜI GIAN: 90 PHÚT (SINH VIÊN ĐƯỢC SỬ DỤNG TÀI LIỆU.) PHẦN I: LÝ THUYẾT ( 3 điểm) 1: B, 2:C, 3:D, 4:B, 5:D, 6:D, 7:A, 8:C, 9:D, 10:D PHẦN II: BÀI TẬP ( 7 điểm) Câu 1:(3 điểm) a. Doanh thu tính thuế: 80.000 x 45.000 + 20.000 x47.000 = 4.540.000.000 (đ) b. Chi phí hợp lý :2.185.400.000 (đ) * Giá vốn hàng bán: 2.033.000.000 (đ) - Chi phí NVL trực tiếp: 110.000 x10.000 + 55.000.000 = 1.155.000.000 ( đ) - Chi phí nhân công trực tiếp: 620.000.000đ - Chi phí SX chung: 170.000.000 + 80.000.000 + 8.000.000 = 258.000.000đ * Chi phí bán hàng và Chi phí quản lý doanh nghiệp:137.400.000 (đ) 125.000.000 + 3.000.000. + 9.400.000 = 137.400.000 (đ) * Chi phí tài chính: 15.000.000 (đ) c. Thuế TNDN phải nộp: (4.540.000.000 – 2.185.400.000)x25% = 588.650.000 (đ) Câu 2:(2điểm) Thuế nhập khẩu phải nộp: 27.000.000 đồng. Vải: 1.000x100.000 x5% = 5.000.000 đồng. Hạt nhựa: 10x20.000.000 x(1+10%)x10% = 22.000.000 đồng. Câu 3:(2điểm) Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ: 160.000.000 đồng Nguyên giá: 3.000.000.000 + 140.000.000 + 10.500.000 = 3.150.500.000 đồng. HẾT

File đính kèm:

  • docĐỀ 3- ĐH.doc
Giáo án liên quan