Đề thi cuối kỳ - Môn thi: Thuế (Đề 7) - Trường đại học Lạc Hồng

MÔN THI: THUẾ

 THỜI GIAN: 90 PHÚT

 (SINH VIÊN ĐƯỢC SỬ DỤNG TÀI LIỆU.)

 PHẦN I: LÝ THUYẾT ( 3 điểm)

Khoanh tròn phương án A, B, C, D dưới đây mà bạn lựa chọn (theo luật thuế Việt Nam hiện hành).

1. Thời hạn nộp thuế xuất khẩu là:

A. 30 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan.

B. Nộp trước khi nhận hàng.

C. 90 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan.

D. 275 kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan.

2. Đáp án nào dưới đây là đáp án sai:

A. Xe điện đụng trong khu du lịch là mặt hàng chịu thuế TTĐB.

B. Thuốc là sợi là mặt hàng không chịu thuế TTĐB.

C. Ô tô từ 24 chổ ngồi trở lên không chịu thuế TTĐB.

D. Máy điều hòa nhiệt độ có công suất dưới 90 BTU thuộc diện chịu thuế TTĐB.

3. Hàng hóa nhập khẩu trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế của người nhập cảnh trong định mức đối với mặt hàng thuốc lá điếu là:

A. Không quá 200 điếu. C. Không quá 600 điếu.

B. Không quá 400 điếu. D. Không quá 800 điếu.

 

doc4 trang | Chia sẻ: thanhthanh29 | Lượt xem: 604 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi cuối kỳ - Môn thi: Thuế (Đề 7) - Trường đại học Lạc Hồng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI CUỐI KỲ(60%) TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG MÔN THI: THUẾ THỜI GIAN: 90 PHÚT (SINH VIÊN ĐƯỢC SỬ DỤNG TÀI LIỆU.) PHẦN I: LÝ THUYẾT ( 3 điểm) Khoanh tròn phương án A, B, C, D dưới đây mà bạn lựa chọn (theo luật thuế Việt Nam hiện hành). 1. Thời hạn nộp thuế xuất khẩu là: A. 30 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan. B. Nộp trước khi nhận hàng. C. 90 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan. D. 275 kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan. 2. Đáp án nào dưới đây là đáp án sai: A. Xe điện đụng trong khu du lịch là mặt hàng chịu thuế TTĐB. B. Thuốc là sợi là mặt hàng không chịu thuế TTĐB. C. Ô tô từ 24 chổ ngồi trở lên không chịu thuế TTĐB. D. Máy điều hòa nhiệt độ có công suất dưới 90 BTU thuộc diện chịu thuế TTĐB. 3. Hàng hóa nhập khẩu trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế của người nhập cảnh trong định mức đối với mặt hàng thuốc lá điếu là: A. Không quá 200 điếu. C. Không quá 600 điếu. B. Không quá 400 điếu. D. Không quá 800 điếu. 4. Đáp án nào sau đây là đáp án đúng: A. Thuế suất thuế nhập khẩu không phụ thuộc vào xuất xứ của hàng hóa nhập khẩu. B. Hàng hóa từ trong nước bán vào khu chế xuất thì chịu thuế suất thuế GTGT 0%. C. Hộ gia đình nông dân sản xuất hàng hóa lớn không phải nộp thuế TNDN. D. Hàng hóa là phần dầu khí thuộc thuế tài nguyên của Nhà nước khi xuất khẩu phải nộp thuế xuất khẩu. 5. Mức tiền phạt do doanh nghiệp nộp chậm tiền thuế là: A. 1% số tiền chậm nộp. C. 5% số tiền chậm nộp. B. 0,1% số tiền chậm nộp. D. 0,5% số tiền chậm nộp. 6. Giá để xác định doanh thu tính thuế đối với hàng hóa, dịch vụ do doanh nghiệp tự sản xuất để phục vụ cho sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là: A. Gía của hàng hóa, dịch vụ cùng loại, cùng thời điểm trên thị trường. B. Chi phí để sản xuất ra hàng hóa, dịch vụ đó. C. Giá theo khung giá do Nhà nước quy định. D. Các phương án trên đều sai. 7. Doanh nghiệp nộp thuế tại: A. Kho bạc Nhà nước tại địa phương. B. Cục thuế hoặc chi cục thuế địa phương. C. Sở tài chính. D. Ủy ban nhân dân quận, huyện. 8. Thời điểm doanh nghiệp xác định doanh thu đối với hoạt động dịch vụ là: A. Thời điểm thu đủ tiền từ cung cấp dịch vụ. B. Thời điểm hoàn thành dịch vụ hoặc xuất hóa đơn bán hàng. C. Thời điểm ký hợp đồng cung cấp dịch vụ. D. Thời điểm kết thúc năm tài chính. 9. Nếu Nhà nước giảm tất cả các loại thuế thi: A. Số lượng người thất nghiệp giảm. B. GDP giảm. C. Kim ngạch xuất – nhập khẩu giảm. D. Sức mua của người dân giảm. 10. Khoản chênh lệch nào sau đây được phải đưa vào thu nhập chịu thuế khác để tính thuế TNDN: A. Khoản chi do doanh nghiệp vi pham hợp đồng kinh tế lớn hơn khoản thu từ đối tác vi phạm hộp đồng kinh tế. B. Khoản chi do doanh nghiệp vi pham hợp đồng kinh tế nhỏ hơn khoản thu từ đối tác vi phạm hộp đồng kinh tế.. C. Khoản lỗ từ mua bán chứng khoán. D. Tất cả các đáp án trên. PHẦN II: BÀI TẬP ( 7 điểm) Câu 1:( 3điểm) Công ty TNHH BVL Tiền Giang chuyên sản xuất bia trong năm 2009 có số liệu sau: + Tồn kho đầu năm 200.000 lon bia, giá nhập kho 6.000 đồng/ lon. A. Tình hình mua vào và sản xuất trong năm: + Nhập khẩu 400.000 lít bia tươi giá CIF quy ra VND 2.000 đồng / lít, thuế suất thuế nhập khẩu 20%, Thuế suất thuế TTĐB 40%, thuế suất thuế GTGT 10%. + Dùng 400.000 lít bia tươi sản xuất được 800.000 lon bia ( mỗi lon = ½ lít). B. Tình hình tiêu thụ trong kỳ : 1. Xuất khẩu 300.000 lon bia giá FOB quy ra VND 14.000 đồng/lon, thuế suất thuế xuất khẩu 1%. 3. Bán trong nước 700.000 lon, giá bán chưa VAT 12.000 đồng/lon, thuế suất thuế TTĐB 75%, thuế suất thuế GTGT 10%. C. Các khoản chi phí hợp lý phát sinh trong năm : + Khấu hao TSCĐ và tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất, quản lý ở xưởng: 1.500.000.000 đồng. + Chi phí bán hàng (bao gồm thuế xuất khẩu) : 2.000.000.000 đồng. + Chi phí quản lý doanh nghiệp 2.500.000.000 đồng. + Chi trả lãi vay ngân hàng 300.000.000 đồng. + Chi phí khác : 600.000.000 đồng D. Thông tin bổ sung: + Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ của tiền điện, nước, điện thoại, văn phòng phẩm và dịch vụ mua ngoài trong kỳ là 494.000.000 đồng. + Chi phí SX dở dang đầu kỳ và cuối kỳ bằng 0. + Tiền lon được trừ: 3.800 đồng / lít. + Công ty nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. + Chi phí lưu kho không đáng kể, Công ty không thuộc diện ưu đãi thuế. + Thuế suất thuế TNDN 25%. Yêu cầu: Tính thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong năm. Câu 2:( 2điểm) Công ty TNHH TM Tấn Phát trong tháng có các nghiệp vụ sau: Mua một dây chuyền sản xuất giá CIF 1.000.000.000 đồng, thuế suất thuế nhập khẩu 10%, thuế suất VAT 10%. Mua trong nước 2.000 chai rượu vang Đà Lạt, giá mua chưa VAT 120.000.000 đồng/ chai, thuế suất VAT 10%. Mua của nông trường hậu giang 100 tấn lúa nếp, giá mua 30.000.000 đồng/ tấn ( lúa này Nông Trường Hậu Giang tự sản xuất và bán ra). Bán dây chuyền sản xuất với giá gồm VAT 2.200.000.000 đồng, Thuế suất VAT 10%. Bán trong nước 2.000 chai rượu vang Đà Lạt giá bán chưa VAT 120.000 đồng/ chai, thuế suất VAT 10%. Biết rằng: Công ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, hóa đơn chứng từ hợp lệ. Yêu cầu: Tính thuế GTGT phải nộp trong tháng. Câu 3:( 2điểm) Công ty Tín Nghĩa có một khoản thu nhập trước thuế ở Lào quy ra đồng Việt Nam là 2.000.000.000 đồng, Công ty nộp thuế thu nhập doanh nghiệp ở Lào 200.000.000 đồng, còn lại chuyển về là 1.800.000.000 đồng, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp của Việt Nam là 25%. Biết rằng Việt Nam và Lào đã ký kết hiệp định chống đánh thuế hai lần. Yêu câu: Xác định số thuế thu nhập phải nộp tại Việt Nam sau khi đã trừ đi thuế thu nhập đã nộp ở Lào. HẾT BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐÁP ÁN CUỐI KỲ(60%) TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG MÔN THI: THUẾ THỜI GIAN: 90 PHÚT (SINH VIÊN ĐƯỢC SỬ DỤNG TÀI LIỆU.) I. PHẦN LÝ THUYẾT ( 3 điểm) 1: A, 2:A, 3:B, 4:B, 5:B, 6:B, 7:A, 8:B, 9:A, 10:B PHẦN II: BÀI TẬP ( 7 điểm) Câu 1:( 3 điểm) 1. Thuế xuất khẩu phải nộp: 300.000 x14.000 x1% = 42.000.000 (đồng). 2. Thuế nhập khẩu phải nộp:400.000 x 2.000 x20% = 160.000.000 (đồng). 3. Thuế TTĐB phải nộp: 3.078.000.000 (đồng). + Bia tươi NK: ( 400.000 x 2.000 + 160.000.000)40% = 384.000.000 (đồng). + Bia lon: 700.000xx75% - = 2.694.000.000 (đồng). 4. thuế TNDN phải nộp: 789.000.000 (đồng). a. Doanh thu tính thuế: (300.000 x14.000) + (700.000 x 12.000) = 12.600.000.000 (đồng). b. Chi phí được trừ: 1.500.000.000 (đồng). + Chi phí bán hàng: 2.000.000.000 (đồng). + Chi phí quản lý doanh nghiệp: 2.500.000.000 (đồng). + Chi phí tài chính: 300.000.000 (đồng). + Chi phí khác: 600.000.000 ( đồng). => Thuế TNDN phải nộp : (12.600.000.000 – 9.444.000.000)x25% = 789.000.000 (đồng). Câu 2:( 2điểm) Thuế GTGT đầu ra: =230.000.000 đồng. Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ: 1.000.000.000 x(1+10%) +(2.000x120.000 x10%) = 134.000.000 đồng. => Thuế GTGT phải nộp: 230.000.000 – 134.000.000 = 96.000.000 đồng. Câu 3:( 2điểm) Thuế thu nhập doanh nghiệp còn lại phải nộp tại Việt Nam là: (1.800.000.000 + 200.000.000)x25% - 200.000.000 = 300.000.000 đồng. HẾT

File đính kèm:

  • docĐỀ 7- ĐH.doc
Giáo án liên quan