MÔN THI: THUẾ
THỜI GIAN: 90 PHÚT
(SINH VIÊN ĐƯỢC SỬ DỤNG TÀI LIỆU.)
PHẦN I: LÝ THUYẾT ( 3 điểm)
Khoanh tròn lựa chọn đúng và đầy đủ nhất trong các phương án A, B, C, D dưới đây.
1. Thuế thu tiêu thụ đặc biệt là:
A. Thuế tài sản.
B. Thuế tiêu dùng.
C. Thuế thu nhập.
D. Thuế trực thu.
2. Thời hạn nộp thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu để tiêu dùng là:
A. 90 ngày tính từ ngày khai báo hải quan .
B. 275 ngày tính từ ngày khai báo hải quan.
C. 30 ngày tính từ ngày khai báo hải quan.
D. Nộp trước khi nhận hàng.
3. Đối tượng tính thuế của thuế môn bài là:
A. Lợi nhuân.
B. Doanh thu.
C. Vốn đăng ký kinh doanh.
D. Thuế suất.
5 trang |
Chia sẻ: thanhthanh29 | Lượt xem: 594 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi cuối kỳ - Môn thi: Thuế (Đề 9) - Trường đại học Lạc Hồng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI CUỐI KỲ(60%)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG
MÔN THI: THUẾ
THỜI GIAN: 90 PHÚT
(SINH VIÊN ĐƯỢC SỬ DỤNG TÀI LIỆU.)
PHẦN I: LÝ THUYẾT ( 3 điểm)
Khoanh tròn lựa chọn đúng và đầy đủ nhất trong các phương án A, B, C, D dưới đây.
1. Thuế thu tiêu thụ đặc biệt là:
A. Thuế tài sản.
B. Thuế tiêu dùng.
C. Thuế thu nhập.
D. Thuế trực thu.
2. Thời hạn nộp thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu để tiêu dùng là:
A. 90 ngày tính từ ngày khai báo hải quan .
B. 275 ngày tính từ ngày khai báo hải quan.
C. 30 ngày tính từ ngày khai báo hải quan.
D. Nộp trước khi nhận hàng.
3. Đối tượng tính thuế của thuế môn bài là:
A. Lợi nhuân.
B. Doanh thu.
C. Vốn đăng ký kinh doanh.
D. Thuế suất.
4.Một doanh nghiệp trong năm 2008 có tài liệu sau:
Nhập khẩu nguyên liệu, giá tính thuế nhập khẩu: 600 triệu đồng; thuế nhập khẩu: 60 triệu đồng; thuế GTGT của nguyên liệu nhập khẩu: 66 triệu đồng.
Toàn bộ số nguyên liệu này dùng để sản xuất số sản phẩm tiêu thụ trong năm, trong đó 1/3 nguyên liệu dùng để sản xuất sản phẩm không chịu thuế GTGT.
Chi phí nguyên liệu tính vào chi phí hợp lý trong kỳ của doanh nghiệp là:
A. 440 triệu đồng.
B. 682 triệu đồng.
C. 660 triệu đồng.
D. 484 triệu đồng.
5. Mặt hàng nào dưới đây chịu thuế suất thuế GTGT 10%:
A. Khai thác và cung cấp nước sạch cho miền núi và hải đảo.
B. Khai thác và cung cấp nước sạch cho thành phố.
C. Sản xuất và cung ứng nước giải khát.
D. Sản xuất nước cất dùng cho y tế.
6. Công ty dược phẩm Đồng Nai nhập khẩu 1.000 thùng bia, giá FOB 170.000 đồng/ thùng 24 lon, 1 lon bằng 0,5 lít, chi phí vận tải và bảo hiểm bằng 15% CIF, thuế suất thuế nhập khẩu là 20%, thuế suất thuế TTĐB là 75%. Thuế TTĐB mà công ty Bia Đồng Nai phải nộp cho lô hàng này là:
A. 155.000.000 đồng.
B. 145.800.000 đồng.
C. 135.000.000 đồng.
D. 135.800.000 đồng.
7. Doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh mặt hàng nào sau đây không chịu thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 28%.
A. Doanh nghiệp mua bán vàng mã, hàng mã.
B. Doanh nghiệp sản xuất xe ô tô.
C. Doanh nghiệp khai thác dầu khí.
D. Doanh nghiệp sản xuất dụng cụ thể thao.
8. Căn cứ vào phương thức đánh thuế, thuế được phân loại thành:
A. Thuế trung ương và thuế địa phương.
B. Thuế tiêu dùng, thuế thu nhập và thuế tài sản.
C. Thuế trực thu và thuế gián thu.
D. Thuế tương đối và thuế tuyệt đối.
9. Giá làm căn cứ tính thuế giá trị gia tăng đối với hàng thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt nhập khẩu là:
A. Giá chưa bao gồm thuế GTGT nhưng bao gồm thuế nhập khẩu và thuế tiêu thụ đặc biệt.
B. Giá bao gồm thuế GTGT.
C. Giá chưa bao gồm thuế GTGT và thuế tiêu thụ đặc biệt.
D. Giá chưa bao gồm thuế nhập khẩu.
10. Hãy chọn câu trả lời đúng trong những câu sau đây:
A. Hàng hóa không thuộc diện chịu thuế GTGT khi xuất khẩu phải chịu thuế suất thuế GTGT đầu ra 0%.
B. Ô tô dưới 24 chổ ngồi từ thị trường trong nước bán vào khu chế xuất thì phải nộp thuế xuất khẩu và thuế TTĐB.
C. Tất cả các loại sách đều không thuộc diện chịu thuế GTGT .
D. Hóa đơn GTGT màu đỏ thì nộp cho cơ quan thuế.
PHẦN II: BÀI TẬP ( 7 điểm)
Câu 1: ( 3 điểm)
Công ty Cổ phần Phát triển Nông nghiệp Hậu giang chuyên sản xuất lúa trong năm có các nghiệp vụ sau:
- Tồn kho đầu kỳ 500 tấn lúa, giá nhập kho 7.000.000 đồng /tấn;
- Trong kỳ sản xuất 2.000 tấn lúa.
1. Tình hình tiêu thụ trong kỳ như sau:
+ Xuất khẩu 1.500 tấn giá FOB 10.000.000 đồng/ tấn, thuế xuất khẩu 1%.
+ Bán trong nước 1.000 tấn giá 8.000.000 đồng/ tấn.
2. Chi phí phát sinh trong kỳ:
+ Chi trả tiền mua phân bón, thuốc trừ sâu và dụng cụ nông nghiệp 5.300.000.000 đồng, trong đó 300.000.000 thuế GTGT.
+ Trả lương nhân công trực tiếp sản xuất 2.200.000.000 đồng.
+ Khấu hao tài sản cố định 1.000.000.000 đồng.
+ Chi phí bán hàng (bao gồm thuế xuất khẩu) 2.500.000.000 đồng.
+ Chi phí quản lý doanh nghiệp 500.000.000 đồng.
+ Chi trả lãi vay ngân hàng 300.000.000 đồng.
+ Chi nộp phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế 100.000.000 đống.
+ Chi ủng hộ học sinh nghèo học giỏi tại địa phương 200.000.000 đồng.
+ Thuế thu nhập doanh nghiệp đã tạm nộp trong năm 1.000.000.000 đồng.
2. Thông tin bổ sung:
- Thuế suất thuế TNDN 25% (Công ty không thuộc diện được ưu đãi thuế).
- Hóa đơn chứng từ hợp lệ, hợp pháp, chi phí sản xuất dỡ dang đầu kỳ và cuối kỳ bằng 0.
Yêu cầu :
Xác định thuế thu nhập Công ty phải nộp.
Câu 2: ( 2 điểm)
Công ty xây dựng Thiên Ân trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế sau:
Thu tiền từ khách hàng quyết toán một hạng mục công trình ở Long Thành với trị giá quyết toán 2.200.000.000 đồng bao gồm 10% VAT.
Thu tiền từ dịch vụ tư vấn thiết kế chưa bao gồm VAT 200.000.000 đồng, thuế suất VAT 10%.
Thu tiền từ quyết toán một công trình nhà kho của công ty JONG JAN VINA trong khu chế xuất Linh Trung với tổng số tiền 1.100.000.000 đồng.
Mua 50 tấn xi măng của công ty xi măng Hà Tiên giá mua chưa VAT 5.000.000 đồng/ tấn, thuế suất VAT 10%.
Mua 30 tấn thép xây dựng của công ty Thép Miền Nam, giá mua chưa VAT 20.000.000 đồng/tấn, thuế suất VAT 10%.
Chi trả tiền điện, nước, điện thoại, văn phòng phẩm và dịch vụ mua ngoài 21.000.000 đồng, trong đó bao gồm 5% thuế VAT.
Biết rằng công ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, hóa đơn chứng từ hợp lệ.
Yêu cầu: Tính thuế GTGT phải nộp trong tháng.
Câu 3: ( 2 điểm)
Công ty FINCAPLE chuyên sản xuất dây cáp trong năm có tình hình như sau:
Xuất kho 20 tấn đồng để sản xuất đước 30.000 mét dây cáp điện. Đầu năm công ty đã xây dựng định mức tiêu hao nguyên liệu và đăng ký cho cơ quan quản lý là 1 mét dây cáp điện tiêu hao hết 0,5 kg đồng. Cơ quan quản lý cho phép công ty vượt định mức đã đăng ký 10% . biết rằng trị giá xuất kho mỗi tấn đồng nguyên liệu là 100.000.000 đồng.
Yêu câu: Tính chi phí nguyên liệu để đưa vào chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp.
HẾT
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐÁP ÁN CUỐI KỲ(60%)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG
MÔN THI: THUẾ
THỜI GIAN: 90 PHÚT
(SINH VIÊN ĐƯỢC SỬ DỤNG TÀI LIỆU.)
I. PHẦN LÝ THUYẾT ( 3 điểm)
1: B, 2:D, 3:C, 4:B, 5:B, 6:B, 7:C, 8:C, 9:A, 10:A
PHẦN II: BÀI TẬP ( 7 điểm)
Câu 1: ( 3 điểm)
1. Thuế xuất khẩu phải nộp: 1.500 x 10.000.000đ x 1% = 150.000.000 (đồng).
T. Thuế TNDN:
a. Doanh thu tính thuế:
1.500 x10.000.000 + 1.000x8.000.000 = 23.000.000.000 đồng.
b. Chi phí được trừ:
- Giá vốn hàng bán: (500 x7.000.000) + 5.000.000.000 + 2.200.000.000 + 1.000.000.000 =
11.700.000.000 đồng.
- Chi phí bán hàng: 2.500.000.000 đồng.
- Chi phí quản lý doanh nghiệp: 1.500.000.000 đồng.
- Chi phí khác: 300.000.000 đồng.
c. Thuế Thu nhập doanh nghiệp phải nộp :
(23.000.000.000 – 11.700.000.000 – 2.500.000.000 – 1.500.000.000 – 300.000.000)x25% = 1.750.000.000 (đồng).
Câu 2: ( 2 điểm)
Thuế GTGT đầu ra:
+200.000.000x10% = 220.000.000 đồng.
Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ: 86.000.000 đồng.
+ Xi măng: 50 x5.000.000x10% = 25.000.000 đồng.
+ Thép: 30x20.000.000 x10% = 60.000.000 đồng.
+ Điện, nước, điện thoại: 1.000.000 đồng.
=> Thuế GTGT phải nộp trong tháng: 220.000.000 – 86.000.000 = 134.000.000 đồng.
Câu 3: ( 2 điểm)
Giá xuất kho của 1 kg đồng nguyên liệu: /kg
Chi phí nguyên liệu thực tế: 20 x 100.000.000 = 2.000.000.000 đồng.
Chi phí nguyên liệu được trừ: 30.000 x 0,5x1,1x100.000 = 1.650.000.000 đồng.
HẾT
File đính kèm:
- ĐỀ 9 - ĐH(sua).doc