Đề thi giữa học kì I Giáo dục công dân Lớp 6 - Mã đề 240 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Long Biên

Câu 4: Quyết tâm làm đến cùng dù khó khăn, gian khổ gọi là:

 A. Siêng năng. B. Trung thực. C. Kiên trì. D. Tự trọng.

Câu 5: Người ăn nói lễ phép, nhã nhặn là người như thế nào?

 A. Lịch sự. B. Trung thực. C. Siêng năng. D. Tự trọng.

Câu 6: Siêng năng, kiên trì có ý nghĩa như thế nào?

 A. Siêng năng sẽ được nhiều người nhờ vả.

 B. Siêng năng sẽ giúp con người mạnh mẽ hơn.

 C. Siêng năng sẽ giúp con người tự tin hơn.

 D. Siêng năng sẽ giúp con người thành công trong cuộc sống.

Câu 7: Câu tục ngữ “Có công mài sắt có ngày nên kim” thể hiện đức tính gì?

 A. Tiết kiệm. B. Lịch sự. C. Lễ độ. D. Kiên trì.

Câu 8: Bạn Q đỗ đại học nên gia đình bạn quyết định sẽ vay tiền tổ chức liên hoan thật to để mọi người trong làng biết và đến mừng. Em có nhận xét gì về việc làm của gia đình Q?

 A. Gia đình Q làm như vậy là vi phạm pháp luật.

 B. Gia đình Q làm như vậy là lãng phí, không phù hợp với hoàn cảnh gia đình.

 C. Gia đình Q làm như vậy là phù hợp với hoàn cảnh gia đình.

 D. Gia đình Q làm như vậy là hợp lí.

Câu 9: Lễ độ thể hiện:

 A. cách cư xử thân thiện với người khác.

 B. cách cư xử đúng mực của mỗi người trong khi giao tiếp với người khác.

 C. cách cư xử gần gũi với người khác.

 D. cách cư xử thận trọng trong khi giao tiếp với người khác.

 

doc2 trang | Chia sẻ: thuongad72 | Lượt xem: 455 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi giữa học kì I Giáo dục công dân Lớp 6 - Mã đề 240 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Long Biên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THCS LONG BIÊN TỔ XÃ HỘI MÃ ĐỀ 240 ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I MÔN GDCD 6 NĂM HỌC: 2020 – 2021 Tiết theo PPCT: 9 Thời gian: 45 phút Ngày KT: /11/2020 (Đề thi gồm 02 trang) PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (5 điểm) Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng và dùng bút chì tô đậm vào chữ cái tương ứng ở mỗi câu trong phiếu trả lời trắc nghiệm khách quan Câu 1: Theo em, siêng năng là: A. quyết tâm làm đến cùng dù khó khăn. B. biết sai những vẫn làm đến cùng. C. làm việc cần cù, tự giác. D. bỏ dở công việc khi khó khăn. Câu 2: Thế nào là biết tự chăm sóc, rèn luyện thân thể? A. Biết giữ gìn vệ sinh cá nhân, ăn uống điều độ. B. Dành thời gian cả ngày để chơi thể thao. C. Ăn nhiều, ngủ nhiều. D. Ăn nhiều thịt cá, không ăn rau xanh. Câu 3: Đâu không phải là hành vi thể hiện sự tiết kiệm? A. Để giành tiền ủng hộ người nghèo. B. Ôn lại bài cũ khi rảnh rỗi. C. Tái chế giấy báo cũ. D. Tổ chức sinh nhật linh đình. Câu 4: Quyết tâm làm đến cùng dù khó khăn, gian khổ gọi là: A. Siêng năng. B. Trung thực. C. Kiên trì. D. Tự trọng. Câu 5: Người ăn nói lễ phép, nhã nhặn là người như thế nào? A. Lịch sự. B. Trung thực. C. Siêng năng. D. Tự trọng. Câu 6: Siêng năng, kiên trì có ý nghĩa như thế nào? A. Siêng năng sẽ được nhiều người nhờ vả. B. Siêng năng sẽ giúp con người mạnh mẽ hơn. C. Siêng năng sẽ giúp con người tự tin hơn. D. Siêng năng sẽ giúp con người thành công trong cuộc sống. Câu 7: Câu tục ngữ “Có công mài sắt có ngày nên kim” thể hiện đức tính gì? A. Tiết kiệm. B. Lịch sự. C. Lễ độ. D. Kiên trì. Câu 8: Bạn Q đỗ đại học nên gia đình bạn quyết định sẽ vay tiền tổ chức liên hoan thật to để mọi người trong làng biết và đến mừng. Em có nhận xét gì về việc làm của gia đình Q? A. Gia đình Q làm như vậy là vi phạm pháp luật. B. Gia đình Q làm như vậy là lãng phí, không phù hợp với hoàn cảnh gia đình. C. Gia đình Q làm như vậy là phù hợp với hoàn cảnh gia đình. D. Gia đình Q làm như vậy là hợp lí. Câu 9: Lễ độ thể hiện: A. cách cư xử thân thiện với người khác. B. cách cư xử đúng mực của mỗi người trong khi giao tiếp với người khác. C. cách cư xử gần gũi với người khác. D. cách cư xử thận trọng trong khi giao tiếp với người khác. Câu 10: Bạn P gặp bài khó là nản lòng, không chịu suy nghĩ nên toàn chép lời giải trên mạng internet. Bạn A là người như thế nào? A. Siêng năng. B. Trung thực. C. Lười biếng. D. Tiết kiệm. Câu 11: Ý nghĩa của sức khỏe là: A. Sức khỏe là do bẩm sinh, không cần rèn luyện. B. Sức khỏe là vốn quý của con người. C. Sức khỏe là thời gian của con người. D. Con người không cần sức khỏe. Câu 12: Biểu hiện của siêng năng là: A. tự giác làm bài . B. nhờ bạn làm bài hộ. C. trốn học đi chơi điện tử. D. chỉ làm bài khi bị nhắc nhở. Câu 13: Em không đồng ý với ý kiến nào sau đây? A. Lễ độ giúp con người sống có văn hóa. B. Lễ độ thể hiện là người có đạo đức. C. Lễ độ giúp cho quan hệ bạn bè cùng lớp trở nên tốt hơn. D. Chỉ cần lễ độ với những người lớn tuổi. Câu 14: Lịch sự, tế nhị thể hiện: A. sự tôn trọng người giao tiếp với mình. B. bản thân là người vui vẻ. C. bản thân lạc quan, yêu đời. D. sự thành công của bản thân. Câu 15: Lịch sự, tế nhị thể hiện thông qua: A. cử chỉ và lời nói. B. lời nói và hành động. C. cử chỉ, hành động, lời nói. D. cử chỉ và hành động Câu 16: Thế nào là tiết kiệm? A. Tiết kiệm là sử dụng của cải hợp lí. B. Tiết kiệm là lấy của người khác để dùng. C. Tiết kiệm là ăn ít, mặc ít. D. Tiết kiệm là tiêu sài hoang phí. Câu 17: Tiết kiệm có ý nghĩa như thế nào? A. Tiết kiệm làm giàu cho người khác. B. Tiết kiệm thể hiện sự quý trọng kết quả lao động. C. Tiết kiệm làm cho cuộc sống khó khăn. D. Tiết kiệm sẽ bị mọi người cho là keo kiệt. Câu 18: Trong rạp chiếu phim, H ngồi kể lại nội dung bộ phim đang chiếu với người bên cạnh. Em thấy H là người như thế nào? A. H là người thiếu trung thực. B. H là người thân thiện. C. H là người thiếu lịch sự. D. H là người nói nhiều. Câu 19: Dòng nào dưới đây nói không đúng về ý nghĩa của sức khỏe đối với mỗi người? A. Sức khỏe giúp chúng ta có cuộc sống lạc quan, vui tươi. B. Sức khỏe tốt giúp chúng ta học tập, lao động có hiệu quả. C. Sức khỏe là vốn quý của con người. D. Sức khỏe không quan trọng bằng việc có nhiều tiền. Câu 20: Em đồng ý với ý kiến nào sau đây về chăm sóc, rèn luyện thân thể? A. Môn thể thao nào cũng phải tham gia thì mới có sức khoẻ tốt. B. Thường xuyên luyện tập thể dục và kết hợp ăn uống điều độ thì mới có sức khoé tốt. C. Chỉ cần ăn nhiều là cơ thể sẽ khoẻ mạnh. D. Muốn có sức khoẻ tốt cần suốt ngày ở nhà để tránh bụi bẩn do môi trường bị ô nhiễm. PHẦN II: TỰ LUẬN (5 ĐIỂM) Câu 1 (2 điểm): a. Thế nào là tiết kiệm? b. Tiết kiệm có ý nghĩa như thế nào với bản thân mỗi người? Câu 2 (1 điểm): Tìm những biểu hiện của siêng năng, kiên trì trong học tập? Câu 3 (2 điểm): Cho tình huống: Nhân dịp đầu xuân, Minh, Sơn và các bạn rủ nhau đi lễ chùa. Trong khi mọi người lầm rầm thắp hương, khấn vái, Minh và Sơn cứ nói oang oang về bộ phim hình sự mới xem. 1. Hành động của Minh và Sơn có lịch sự, tế nhị không? 2. Em cần phải làm gì khi ở nơi đông người?

File đính kèm:

  • docde_thi_giua_hoc_ki_i_giao_duc_cong_dan_lop_6_ma_de_240_nam_h.doc
Giáo án liên quan