Đề thi giữa học kì I Giáo dục công dân Lớp 9 - Mã đề 485 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Long Biên

Câu 4: Sự hợp tác chỉ bền vững và mang lại hiệu quả khi dựa trên cơ sở:

 A. bình đẳng cùng có lợi. B. cá lớn nuốt cá bé.

 C. không bên nào có lợi. D. tự nguyện chấp nhận thua thiệt.

Câu 5: Việc làm nào dưới đây vi phạm kỉ luật?

 A. Làm bài tập đây đủ trước khi đến lớp. B. Chăm chú nghe cô giáo giảng bài.

 C. Mặc đúng đồng phục khi đến lớp. D. Không làm bài tập về nhà.

Câu 6: Việc làm nào dưới đây phát huy được tính dân chủ trong học sinh?

 A. Chỉ làm những việc đã được phân công.

 B. Không tham gia các hoạt động của lớp vì còn bận học.

 C. Tích cực đóng góp ý kiến trong các cuộc họp nhóm.

 D. Cố gắng làm đủ bài tập trước khi đến lớp đề không bị phê bình.

Câu 7: Người chí công vô tư là người luôn sống:

 A. ích kỉ, hẹp hòi. B. mánh khoé, vụ lợi.

 C. công bằng, chính trực. D. gió chiều nào, xoay chiều nấy.

Câu 8: Khi kiểm tra bài tập về nhà của các bạn, T phát hiện K (bạn thân của mình) chưa làm bài tập. Nếu là T, em sẽ xử sự như thế nào đề thể hiện chí công vô tư?

 A. Khuyên K giả vờ ốm xuống phòng y tế, tránh việc kiểm tra của cô giáo.

 B. Cho K chép bài và báo cáo với cô bạn đã làm đủ bài tập.

 C. Thẳng thắn nhắc nhở K và báo cáo trung thực với cô giáo.

 D. Lờ sự việc đi, không báo với cô về việc K chưa làm bài tập

 

doc2 trang | Chia sẻ: thuongad72 | Lượt xem: 388 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi giữa học kì I Giáo dục công dân Lớp 9 - Mã đề 485 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Long Biên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THCS LONG BIÊN TỔ XÃ HỘI Mã đề 485 ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ MÔN GDCD 9 Tuần 9 – Năm học: 2020 – 2021 Ngày kiểm tra: 03/11/2020 Thời gian: 45 phút I. Phần trắc nghiệm (5 điểm) Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng và dùng bút chì tô đậm vào chữ cái tương ứng ở mỗi câu trong phiếu trả lời trắc nghiệm khách quan. Câu 1: Để hợp tác có hiệu quả trong cuộc sống hằng ngày, chúng ta cần: A. chấp nhận phần thua thiệt về mình. B. biết lắng nghe và tôn trọng người khác. C. luôn là người đưa ra quyết định cuối cùng. D. thấy mâu thuẫn, căng thắng thì tránh đi. Câu 2: Ý kiến nào dưới đây đúng khi bàn về dân chủ và kỉ luật? A. Kỉ luật sẽ làm hạn chế quyền dân chủ của mỗi người. B. Dân chủ và kỉ luật là sức mạnh của tập thể. C. Dân chủ và kỉ luật là hai phạm trù không thể song song cùng tồn tại. D. Học sinh lớp 9 không thể phát huy quyền dân chủ vì các em chưa đủ 18 tuổi. Câu 3: Cùng chung sức làm việc, giúp đỡ, hỗ trợ lẫn nhau trong công việc, lĩnh vực nào đó vì mục đích chung được gọi là: A. đối tác. B. hợp tác C. giúp đỡ. D. chia sẻ. Câu 4: Sự hợp tác chỉ bền vững và mang lại hiệu quả khi dựa trên cơ sở: A. bình đẳng cùng có lợi. B. cá lớn nuốt cá bé. C. không bên nào có lợi. D. tự nguyện chấp nhận thua thiệt. Câu 5: Việc làm nào dưới đây vi phạm kỉ luật? A. Làm bài tập đây đủ trước khi đến lớp. B. Chăm chú nghe cô giáo giảng bài. C. Mặc đúng đồng phục khi đến lớp. D. Không làm bài tập về nhà. Câu 6: Việc làm nào dưới đây phát huy được tính dân chủ trong học sinh? A. Chỉ làm những việc đã được phân công. B. Không tham gia các hoạt động của lớp vì còn bận học. C. Tích cực đóng góp ý kiến trong các cuộc họp nhóm. D. Cố gắng làm đủ bài tập trước khi đến lớp đề không bị phê bình. Câu 7: Người chí công vô tư là người luôn sống: A. ích kỉ, hẹp hòi. B. mánh khoé, vụ lợi. C. công bằng, chính trực. D. gió chiều nào, xoay chiều nấy. Câu 8: Khi kiểm tra bài tập về nhà của các bạn, T phát hiện K (bạn thân của mình) chưa làm bài tập. Nếu là T, em sẽ xử sự như thế nào đề thể hiện chí công vô tư? A. Khuyên K giả vờ ốm xuống phòng y tế, tránh việc kiểm tra của cô giáo. B. Cho K chép bài và báo cáo với cô bạn đã làm đủ bài tập. C. Thẳng thắn nhắc nhở K và báo cáo trung thực với cô giáo. D. Lờ sự việc đi, không báo với cô về việc K chưa làm bài tập. Câu 9: Hành vi nào dưới đây là biểu hiện của chí công vô tư? A. Luôn nhiệt tình, vô tư giúp đỡ các bạn trong, lớp. B. Chuyên tâm vào học tập, không tham gia các hoạt động của lớp. C. Chỉ giúp đỡ những bạn chơi thân với mình. D. Không phê bình các bạn trước lớp vì cho rằng như thế là thiểu tôn trọng bạn. Câu 10: Ý kiến nào dưới đây đúng khi bàn về chí công vô tư? A. Chí công vô tư không còn phù hợp trong xã hội hiện nay. B. Sống chí công vô tư chỉ thiệt cho bản thân. C. Học sinh còn nhỏ tuổi không cần rèn luyện chí công vô tư. D. Chí công vô tư đem lại lợi ích cho tập thể và cộng đồng xã hội. Câu 11: Câu “Muốn tròn phải có khuôn, muốn vuông phải có thước” nói về tính: A. năng động. B. sáng tạo. C. kỉ luật. D. tự chủ. Câu 12: Biểu hiện của người biết tự chủ là: A. bình tĩnh, tự tin trong mọi việc. B. luôn làm theo ý kiến của người khác. C. bực tức khi bị người khác góp ý, phê bình. D. bảo vệ ý kiến của mình trong mọi trường hợp. Câu 13: Người tự chủ là người biết làm chủ: A. hành vi của mình và của người khác. B. tình cảm của mình đề chi phối người khác. C. suy nghĩ của mình và của người khác. D. suy nghĩ, tình cảm và hành vi của mình. Câu 14: Các quốc gia, dân tộc trên thế giới thể hiện tình hữu nghị thông qua mối quan hệ: A. mâu thuẫn, xung đột. B. đối đầu thay đối thoại. C. đối tác kinh tế. D. bạn bè thân thiện. Câu 15: Để thể hiện tình đoàn kết, hữu nghị, các quốc gia, dân tộc trên thế giới cần: A. dùng vũ lực để giải quyết các tranh chấp. B. can thiệp vào công việc nội bộ của các nước khác. C. chạy đua vũ trang để bảo vệ hoà bình. D. giải quyết mâu thuẫn bằng đối thoại thay cho đối đầu. Câu 16: Một bạn trong lớp nhờ em làm giúp bài tập về nhà và hứa tặng em một món quà mà em vô cùng yêu thích. Là người tự chủ, trong trường hợp đó em thấy làm thế nào là hợp lí? A. Động viên, hướng dẫn để bạn tự làm bài. B. Không đồng ý và kể chuyện này với các bạn trong lớp. C. Làm bài tập giúp bạn để nhận món quà em thích. D. Làm bài tập giúp bạn vì bạn không tự làm được. Câu 17: Công bằng, không thiên vị, giải quyết công việc theo lẽ phải, đặt lợi ích chung lên trên lợi ích cá nhân là biểu hiện của phẩm chất: A. tự chủ. B. khoan dung. C. chí công vô tư. D. tự giác, sáng tạo. Câu 18: Hành vi nào dưới đây không thể hiện tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới? A. Tôn trọng nên văn hoá của các dân tộc. B. Kì thị tôn giáo, phân biệt chủng tộc. C. Tô chức giao lưu với học sinh nước ngoài. D. Tham gia cuộc thi viết thư UPU do nhà trường phát động. Câu 19: Ý nghĩa của quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới đối với sự phát triển của mỗi nước và của toàn nhân loại là gì? A. Các nước lớn can thiệp vào công việc nội bộ của các nước nhỏ. B. Tạo điều kiện để các nước cùng hợp tác, phát triển về nhiều mặt. C. Các nước nhỏ tranh thủ sự giúp đỡ, viện trợ của các nước lớn. D. Gây mâu thuẫn, căng thắng dẫn đến nguy cơ chiến tranh. Câu 20: Để chuẩn bị cho tiết kiểm tra tuần tới, T (ngồi cạnh) rủ em chia đôi bài ra học cho đỡ vất vả để đến giờ kiểm tra cùng làm bài vừa nhanh vừa hiệu quả. Là người hiểu về sự hợp tác cùng phát triển, trong trường hợp đó em thấy làm thế nào là hợp lí? A. Giải thích cho T hiểu học không phải chỉ để làm bài kiểm tra. B. Đồng ý với ý kiến của T và cùng thực hiện việc đó. C. Không nhận lời vì sợ cô giáo phát hiện. D. Không đồng ý với ý kiến của T nhưng cũng không nói gì. II. Phần tự luận ( 5 điểm) Câu 1 (2đ): a. Hợp tác là gì? b. Tại sao hợp tác là xu hướng mang tính tất yếu trong xã hội hiện nay? Câu 2 (1đ): Để trở thành người chí công vô tư mỗi học sinh cần phải làm gì? Câu 3 (2đ): Trong giờ kiểm tra Toán ở lớp, Dũng rủ Hòa và thoả thuận hợp tác với nhau để làm bài được nhanh: Hoà làm một số bài, Dũng làm một số bài, sau đó trao đổi cho nhau để chép vào bài làm. a. Theo em, việc làm của Hoà và Dũng có phải là sự hợp tác đúng đắn không? b. Vì sao? c. Nếu là Hòa trong trường hợp này, em sẽ làm gì?

File đính kèm:

  • docde_thi_giua_hoc_ki_i_giao_duc_cong_dan_lop_9_ma_de_485_nam_h.doc
Giáo án liên quan