Câu 1: Biết nguyên tử C có khối lượng bằng 1.9926.10-23g, khối lượng của nguyên tử Al là:
A. 0,885546.10-23g B. 3,9846.10-23g C. 0.166025.10-23g D. 4,482675.10-23g
Câu 2: Một nguyên tử có tổng số hạt là 52, trong đó số proton là 17, số electron và số nơtron lần lượt là:
A. 17 và 16. B. 16 và 17. C. 18 và 17. D. 17 và 18
Câu 3: Một oxit có công thức là Cu¬2O. Hóa trị của Cu trong oxit là:
A. III B. II C. I D. IV
Câu 4: Cho biết Fe(III), SO4(II), công thức hóa học nào viết đúng?
A. FeSO4. B. Fe2SO4. C. Fe2(SO4)3. D. Fe(SO4)2.
Câu 5: Những chất nào trong dãy những chất dưới đây chỉ chứa những chất tinh khiết?
A. Không khí, gang, dầu hoả B. Nước biển, đường, muối ăn
C. Nước sông, nước đá, nước chanh D. Bạc, nước cất, đường
Câu 6: Hãy chọn công thức hoá học đúng trong số các công thức hóa học sau đây biết Ca(II) va PO4(III).
A. Ca3(PO4)2 B. CaPO4 C. Ca3(PO4)3 D. Ca2(PO4)2
Câu 7: Cho CTHH của một số chất: Cl2, ZnCl2, Al2O3, Ca, NaNO3, KOH. Trong đó có:
A. 3 đơn chất và 3 hợp chất B. 5 đơn chất và 1 hợp chất
C. 1 đơn chất và 5 hợp chất D. 2 đơn chất và 4 hợp chất
2 trang |
Chia sẻ: thuongad72 | Lượt xem: 499 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi giữa học kì I Hóa học Lớp 8 - Mã đề 485 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Long Biên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
UBND QUẬN LONG BIÊN
TRƯỜNG THCS LONG BIÊN
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I
HÓA HỌC 8
Thời gian làm bài: 45 phút.
Mã đề: 485
Họ, tên học sinh:..................................................................... Lớp: .............................
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố:
H =1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; Si = 28; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137.
I. TRẮC NGHIỆM (5 ĐIỂM): Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất
Câu 1: Biết nguyên tử C có khối lượng bằng 1.9926.10-23g, khối lượng của nguyên tử Al là:
A. 0,885546.10-23g B. 3,9846.10-23g C. 0.166025.10-23g D. 4,482675.10-23g
Câu 2: Một nguyên tử có tổng số hạt là 52, trong đó số proton là 17, số electron và số nơtron lần lượt là:
A. 17 và 16. B. 16 và 17. C. 18 và 17. D. 17 và 18
Câu 3: Một oxit có công thức là Cu2O. Hóa trị của Cu trong oxit là:
A. III B. II C. I D. IV
Câu 4: Cho biết Fe(III), SO4(II), công thức hóa học nào viết đúng?
A. FeSO4. B. Fe2SO4. C. Fe2(SO4)3. D. Fe(SO4)2.
Câu 5: Những chất nào trong dãy những chất dưới đây chỉ chứa những chất tinh khiết?
A. Không khí, gang, dầu hoả B. Nước biển, đường, muối ăn
C. Nước sông, nước đá, nước chanh D. Bạc, nước cất, đường
Câu 6: Hãy chọn công thức hoá học đúng trong số các công thức hóa học sau đây biết Ca(II) va PO4(III).
A. Ca3(PO4)2 B. CaPO4 C. Ca3(PO4)3 D. Ca2(PO4)2
Câu 7: Cho CTHH của một số chất: Cl2, ZnCl2, Al2O3, Ca, NaNO3, KOH. Trong đó có:
A. 3 đơn chất và 3 hợp chất B. 5 đơn chất và 1 hợp chất
C. 1 đơn chất và 5 hợp chất D. 2 đơn chất và 4 hợp chất
Câu 8: Biết hóa trị của Clo (Cl) là I. Vậy hóa trị của Al trong hợp chất AlCl3 là:
A. IV B. II C. III D. I
Câu 9: Nguyên tử có cấu tạo bởi các loại hạt:
A. Proton, notron B. Nơtron,electron
C. Electron, proton D. Electron, proton và nơtron
Câu 10: Phân tử khối của hợp chất tạo bởi 1N và 3H là:
A. 18 đvC B. 19 đvC C. 17 đvC D. 16 đvC
Câu 11: Cách hợp lí nhất để tách muối từ nước biển là:
A. Lọc B. Bay hơi
C. Để yên để muối lắng xuống gạn đi D. Chưng cất
Câu 12: Chỉ ra dãy nào chỉ gồm toàn là vật thể tự nhiên?
A. Ấm nhôm, bình thủy tinh, nồi đất sét B. Nước biển, ao, hồ, suối
C. Thao, bút, tập, sách D. Xenlulozơ, kẽm, vàng
Câu 13: Đơn chất là những chất được tạo nên từ bao nhiêu nguyên tố hoá học?
A. Từ 1 nguyên tố B. Từ 4 nguyên tố trở lên
C. Từ 3 nguyên tố D. Từ 2 nguyên tố
Câu 14: Dãy chất sau đây đều là hợp chất ?
A. Cl2, Cu, Fe, Al B. CuO, KOH, H2SO4, AlCl3
C. Cl2, KOH, H2SO4, AlCl3 D. CuO, KOH, Fe, H2SO4.
Câu 15: Cách viết nào sau đây là sai:
A. 1 nguyên tử nito: N B. 3 nguyên tử Canxi: 3C
C. 4 nguyên tử natri: 4Na D. 2 nguyên tử Sắt: 2Fe
Câu 16: Từ CTHH của hợp chất hiđro sunfua H2S ta biết được điều gì?
A. PTK = 34
B. Chất do 2 nguyên tố là S và H tạo ra, PTK = 34
C. Chất do 2 nguyên tố là S và H tạo ra, PTK = 34. Có 1 nguyên tử 1S, 2 nguyên tử H trong 1 phân tử của chất.
D. Có 2 nguyên tử tạo ra chất . Chất do 2 nguyên tố là S và H tạo ra , PTK =34
Câu 17: Kí hiệu hóa học của kim loại đồng là:
A. Cu B. cU C. cu D. CU
Câu 18: Hóa trị của 1 nguyên tố được xác định theo hóa trị của nguyên tố khác như thế nào?
A. H chọn làm 1 đơn vị, O là 2 đơn vị B. O là 1 đơn vị.
C. H chọn làm 2 đơn vị D. H chọn làm 2 đơn vị, O là 1 đơn vị.
Câu 19: Dãy chất nào sau đây đều là kim loại
A. Sắt, chì, kẽm, thiếc. B. Oxi, nito, cacbon, canxi.
C. Vàng, magie, nhôm, clo. D. Nhôm, đồng, lưu huỳnh, bạc.
Câu 20: Công thức hóa học nào sau đây không đúng với quy tắc hóa trị?
A. NH3. B. Ca2O. C. ZnO D. H2O.
II. TỰ LUẬN (5 ĐIỂM)
Câu 21: Cho biết chất nào trong số: cacbonic, iot, canxi cacbonat, oxi là đơn chất, chất nào là hợp chất. Biết:
a. Phân tử khí cacbonic gồm 1 nguyên tử cacbon và 2 nguyên tử oxi.
b. Phân tử iot gồm 2 nguyên tử iot.
c. Phân tử canxi cacbonat gồm 1 nguyên tử canxi, 1 nguyên tử cacbon và 3 nguyên tử oxi.
d. Phân tử khí oxi gồm 2 nguyên tử oxi
Câu 22: Lập công thức hóa học của các hợp chất tạo thành từ
(1) Magie (II) và clo (I).
(2) Lưu huỳnh (VI) và oxi (II)
Câu 23: Viết công thức hóa học của các chất sau:
a. Bạc clorua, biết phân tử bạc clorua có 1 nguyên tử bạc và 1 nguyên tử clo.
b. Kali sunfat, biết trong phân tử kali sunfat có 2 nguyên tủ kali, 1 nguyên tử lưu huỳnh và 4 nguyên tử oxi.
c. Nitơ, biết trong phân tử nitơ có 2 nguyên tử nitơ.
d. Bari oxit, biết trong phân tử bari oxit có 1 nguyên tử bari và 1 nguyên tử oxi.
e. Kẽm hiđroxit, biết trong phân tử Kẽm hiđroxit có 1 nguyên tử kẽm, 2 nguyên tử hiđro và 2 nguyên tố oxi
Câu 24: Biết lưu huỳnh (S) tan được trong rượu etylic (cồn) nhưng không tan trong nước. Muối ăn tan trong nước nhưng không tan trong rượu etylic. Hãy mô tả phương pháp tách riêng muối ăn từ hỗn hợp bột lưu huỳnh và muối ăn.
-----------------------------------------------
----------- HẾT ----------
File đính kèm:
- de_thi_giua_hoc_ki_i_hoa_hoc_lop_8_ma_de_485_nam_hoc_2020_20.doc