Đề thi giữa học kì I Ngữ văn Lớp 6 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Long Biên

Phần I (5.5 điểm)

Cho đoạn văn sau: “Ngày xưa, có một ông vua nọ sai một viên quan đi dò la khắp nước tìm người tài giỏi. Viên quan ấy đã đi nhiều nơi, đến đâu quan cũng tìm ra những câu đố oái oăm để hỏi mọi người. Đã mất nhiều công tìm kiếm nhưng viên quan vẫn chưa thấy có người nào thật lỗi lạc.”

(Sách giáo khoa Ngữ văn 6, Tập một, trang 70).

Câu 1: (1 điểm) Đoạn văn trích từ văn bản nào, ai là tác giả? Văn bản được viết theo thể loại gì? Đặc điểm nghệ thuật nổi bật của thể loại đó là gì?

Câu 2: (1 điểm) Em hãy giải nghĩa từ “lỗi lạc” và cho biết cách giải nghĩa em đã sử dụng?

Câu 3: (2 điểm) Hãy nêu ý nghĩa của văn bản chứa đoạn trích trên?

Câu 4: (1 điểm)

a. Từ “viên quan” thuộc từ loại nào?

b. Chỉ ra lỗi sai và chữa lỗi dùng từ cho câu văn sau: Truyện cổ tích có nhiều chi tiết hấp dẫn nên em rất thích đọc truyện cổ tích.

 

docx5 trang | Chia sẻ: thuongad72 | Lượt xem: 587 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi giữa học kì I Ngữ văn Lớp 6 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Long Biên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THCS LONG BIÊN MỤC TIÊU – MA TRẬN TỔ XÃ HỘI ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NGỮ VĂN 6 NĂM HỌC 2020 – 2021 Tiết theo PPCT: 39 - 40 I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức : - Đánh giá kết quả nhận thức của học sinh về những kiến thức văn bản văn học, Tiếng Việt và Tập làm văn đã học từ tuần 1 đến hết tuần 9 học kì I. 2. Kĩ năng: - HS vận dụng được những kiến thức đã học vào quá trình làm bài. 3. Thái độ: - Rèn thái độ làm bài nghiêm túc. - Phát huy tính cẩn thận, chủ động, sáng tạo của học sinh. 4. Năng lực - Năng lực chung: Năng lực sáng tạo; Năng lực thẩm mỹ; Năng lực tư duy - Năng lực riêng: Năng lực ngôn ngữ. MA TRẬN ĐỀ Mức độ NHẬN BIẾT THÔNG HIỂU VẬN DỤNG VẬN DỤNG CAO CỘNG Nội dung I. Phần Văn bản (Thánh Gióng, Sơn Tinh Thủy Tinh, Thạch Sanh, Em bé thông minh, Ếch ngồi đáy giếng, Thầy bói xem voi) Tác giả, tác phẩm (ngôi kể, phương thức biểu đạt, thể loại,) Ý nghĩa chi tiết đặc sắc Nội dung, nghệ thuật Liên hệ thực tế, trình bày ý kiến cá nhân Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu: 1 Số điểm: 1 Tỉ lệ: 10 % Số câu: 1 Số điểm: 2 Tỉ lệ: 20 % Số câu: 1 Số điểm: 0.5 Tỉ lệ: 5 % Số câu: 3 Số điểm: 3 Tỉ lệ: 35% II. Tiếng Việt - Từ và cấu tạo từ Tiếng Việt, từ mượn, giải nghĩa từ, chữa lỗi dùng từ, từ loại Giải nghĩa từ và nêu cách giải nghĩa Chữa lỗi dùng từ Nhận diện từ loại Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu: 2 Số điểm: 2 Tỉ lệ: 20 % Số câu: 2 Số điểm: 2 Tỉ lệ: 20 % III. Tập làm văn - Kể chuyện đời thường. - Kể chuyện đã được học Viết bài Tập làm văn hoàn chỉnh Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu: 1 Số điểm: 4.5 Tỉ lệ: 45 % Số câu: 1 Số điểm: 5 Tỉ lệ: 45 % TỔNG Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu: 3 Số điểm:3 Tỉ lệ: 30 % Số câu: 1 Số điểm: 2 Tỉ lệ: 20 % Số câu: 2 câu Số điểm: 5 Tỉ lệ: 50% Số câu: 6 câu Số điểm: 10 Tỉ lệ: 100 % TRƯỜNG THCS LONG BIÊN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ MÔN NGỮ VĂN 6 TỔ: XÃ HỘI NĂM HỌC: 2020 – 2021 TIẾT: 39 - 40 ĐỀ SỐ 1 Thời gian làm bài: 90 phút Ngày kiểm tra: 11/11/2020 Phần I (5.5 điểm) Cho đoạn văn sau: “Ngày xưa, có một ông vua nọ sai một viên quan đi dò la khắp nước tìm người tài giỏi. Viên quan ấy đã đi nhiều nơi, đến đâu quan cũng tìm ra những câu đố oái oăm để hỏi mọi người. Đã mất nhiều công tìm kiếm nhưng viên quan vẫn chưa thấy có người nào thật lỗi lạc.” (Sách giáo khoa Ngữ văn 6, Tập một, trang 70). Câu 1: (1 điểm) Đoạn văn trích từ văn bản nào, ai là tác giả? Văn bản được viết theo thể loại gì? Đặc điểm nghệ thuật nổi bật của thể loại đó là gì? Câu 2: (1 điểm) Em hãy giải nghĩa từ “lỗi lạc” và cho biết cách giải nghĩa em đã sử dụng? Câu 3: (2 điểm) Hãy nêu ý nghĩa của văn bản chứa đoạn trích trên? Câu 4: (1 điểm) a. Từ “viên quan” thuộc từ loại nào? b. Chỉ ra lỗi sai và chữa lỗi dùng từ cho câu văn sau: Truyện cổ tích có nhiều chi tiết hấp dẫn nên em rất thích đọc truyện cổ tích. Câu 5: (0.5 điểm) Hãy nêu một bài học sâu sắc nhất đã mang đến cho em sau khi học xong các văn bản của chương trình Ngữ văn 6 tính đến tuần 9 học kì 1 Phần II (4.5 điểm) Kể lại một câu chuyện truyền thuyết mà em đã học hoặc đã được đọc. ***Chúc các con làm bài thi tốt!*** HƯỚNG DẪN CHẤM – BIỂU ĐIỂM (ĐỀ SỐ 1) Phần I: Câu 1: - Văn bản: Em bé thông minh (0.25 điểm) - Tác giả là nhân dân lao động (0.25 điểm) - Thể loại: cổ tích (0.25 điểm) - Đặc điểm nghệ thuật nổi bật: Thường có yếu tố hoang đường (0.25 điểm) Câu 2: - HS giải nghĩa đúng từ lỗi lạc (ví dụ: tài giỏi khác thường, vượt trội hơn người) (0.5 điểm). - Nêu được cách giải nghĩa: trình bày khái niệm mà từ biểu thị hoặc đưa ra từ đồng nghĩa, trái nghĩa (0.5 điểm). Câu 3: - Ý nghĩa: + Đề cao sự thông minh và trí khôn dân gian (1 điểm). + Thông qua hình thức giải câu đố, vượt qua những tình huống oái oăm tạo tiếng cười vui vẻ, hồn nhiên trong đời sống hằng ngày (1 điểm). Câu 4: a. Viên quan: danh từ (0.5 điểm) b. Học sinh nêu được: + Tên lỗi: Lặp từ (truyện cổ tích) (0.25 điểm) + Sửa đúng (0.25 điểm). Câu 5: (0.5 điểm) - HS nêu được một bài học có ý nghĩa với bản thân từ các văn bản đã được học trong chương trình 9 tuần đầu học kì 1. Phần II A. YÊU CẦU 1. Yêu cầu chung: a. Hình thức: Kể lại một câu chuyện truyền thuyết đã học hoặc đã được đọc. b. Nội dung: - Viết đúng kiểu bài văn kể chuyện - Liên kết chặt chẽ, mạch lạc; không mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu - Tạo lập thành văn bản hoàn chỉnh, đảm bảo cấu trúc 3 phần: Mở bài - Thân bài - Kết bài 2. Yêu cầu cụ thể: a. Mở bài: Giới thiệu câu chuyện mình định kể. b. Thân bài: - Kể hoàn cảnh xảy ra câu chuyện: thời gian, không gian; giới thiệu khái quát các nhân vật - Kể lần lượt các sự việc: + Sự việc mở đầu + Sự việc diễn biến + Sự việc cao trào + Sự việc kết thúc - Nêu bài học rút ra từ câu chuyện. c. Kết bài: Suy nghĩ, tình cảm của bản thân, liên hệ thực tế. B. BIỂU ĐIỂM 1. Mở bài và kết bài: 0.5 điểm - Mở bài và kết bài đúng, đủ: 0,25 điểm. - Mở bài và kết bài đúng, đủ, có sáng tạo: 0.5 điểm. 2. Thân bài: 4 điểm - Điểm 4: Đáp ứng đủ yêu cầu trên, diễn đạt lưu loát, kể chuyện sinh động, lí thú, hấp dẫn, đảm bảo đủ các sự việc của câu chuyện, hầu như không mắc lỗi. - Điểm 3: Đáp ứng đủ yêu cầu trên, bố cục rõ ràng, chặt chẽ, có thể còn mắc một vài lỗi nhỏ. - Điểm 2: Bài làm đạt khoảng ½ yêu cầu trên, nội dung sơ sài, chưa biết kể lại các sự việc\, mắc nhiều lỗi. - Điểm 1: Bài làm về cơ bản chưa đạt yêu cầu trên, chỉ kể được một vài chi tiết, chưa rõ cốt truyện, mắc quá nhiều lỗi. - Điểm 0: Bỏ giấy trắng hoặc lạc đề hoàn toàn. * Lưu ý: Giáo viên căn cứ vào bài làm của học sinh để cho các thang điểm còn lại. Trân trọng những bài làm sáng tạo của học sinh. Điểm bài văn làm tròn đến 0.25 điểm. * Duyệt đề Ban giám hiệu Nhóm trưởng CM Người ra đề Cao Thị Phương Anh Trần Thúy An Trần Thị Giang

File đính kèm:

  • docxde_thi_giua_hoc_ki_i_ngu_van_lop_6_nam_hoc_2020_2021_truong.docx
Giáo án liên quan