Đề thi Học kì 1 Công nghệ Lớp 6 (Có đáp án)

Câu 1: Vải sợi thiên nhiên được dệt bằng các loại sợi :

A. Sợi bông, lanh, đây, gai B. Sợi visco, axêtat.

C. Sợi nilon, polyeste. D. Sợi polyeste; dầu mỏ, than đá.

Câu 2: Vải sợi hóa học có thể được chia làm hai loại là :

A. Vải sợi thiên nhiên và vải sợi nhân tạo B. Vải sợi nhân tạo và vải sợi tổng hợp

C. Vải sợi thiên nhiên và vải sợi tổng hợp D. Vải sợi pha và vải sợi hoá học

Câu 3: Dạng sợi nhân tạo được sử dụng nhiều là :

A. Sợi viscô; axêtat; gỗ, tre, nứa B. Sợi nilon, polyeste

C. Sợi bông, lanh, đây, gai D. Sợi tơ tằm, sợi len

Câu 4: Loại vải nên chọn để may áo quần cho trẻ mẫu giáo :

A. Vải bông, màu sẫm, loại vải cứng

B. Vải dệt kim, màu sáng, mềm mại, hoa văn sinh động

C. Vải sợi bông, vải dệt kim, mềm mại, màu tươi sáng, hoa văn sinh động

D. Vải dệt kim, màu sẫm, loại vải cứng

Câu 5: Loại vải nên chọn để may áo quần đi lao động:

A. Vải sợi tổng hợp, màu sẫm, kiểu may cầu kì

B. Vải sợi bông, màu sáng, kiểu may sát người.

C. Vải sợi tổng hợp, màu sáng, kiểu may cầu kì.

D. Vải sợi bông; màu sẫm; kiểu may đơn giản, rộng.

 

doc4 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 14/06/2022 | Lượt xem: 281 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi Học kì 1 Công nghệ Lớp 6 (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Họ&Tên:.................................... Lớp :.................... ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2007 – 2008 MÔN CÔNG NGHỆ 6 Thời gian làm bài: 45 phút (40 câu trắc nghiệm) Chọn câu trả lời đúng nhất : Câu 1: Vải sợi thiên nhiên được dệt bằng các loại sợi : A. Sợi bông, lanh, đây, gai B. Sợi visco, axêtat. C. Sợi nilon, polyeste. D. Sợi polyeste; dầu mỏ, than đá. Câu 2: Vải sợi hóa học có thể được chia làm hai loại là : A. Vải sợi thiên nhiên và vải sợi nhân tạo B. Vải sợi nhân tạo và vải sợi tổng hợp C. Vải sợi thiên nhiên và vải sợi tổng hợp D. Vải sợi pha và vải sợi hoá học Câu 3: Dạng sợi nhân tạo được sử dụng nhiều là : A. Sợi viscô; axêtat; gỗ, tre, nứa B. Sợi nilon, polyeste C. Sợi bông, lanh, đây, gai D. Sợi tơ tằm, sợi len Câu 4: Loại vải nên chọn để may áo quần cho trẻ mẫu giáo : A. Vải bông, màu sẫm, loại vải cứng B. Vải dệt kim, màu sáng, mềm mại, hoa văn sinh động C. Vải sợi bông, vải dệt kim, mềm mại, màu tươi sáng, hoa văn sinh động D. Vải dệt kim, màu sẫm, loại vải cứng Câu 5: Loại vải nên chọn để may áo quần đi lao động: A. Vải sợi tổng hợp, màu sẫm, kiểu may cầu kì B. Vải sợi bông, màu sáng, kiểu may sát người. C. Vải sợi tổng hợp, màu sáng, kiểu may cầu kì. D. Vải sợi bông; màu sẫm; kiểu may đơn giản, rộng. Câu 6: Cần chọn vải có màu sắc, hoa văn để may áo cho người gầy mặc tạo cảm giác béo ra : A. Màu sáng, hoa to, kẻ sọc dọc. B. Màu sẫm, hoa nhỏ, kẻ sọc ngang, vải mềm. C. Màu sáng, hoa to, kẻ sọc ngang, chất vải thô xốp. D. Màu sáng, hoa nhỏ, kẻ sọc dọc, mặt vải trơn. Câu 7: Áo quần mà người thấp , béo nên mặc để tạo cảm giác gầy đi, cao lên : A. Màu sáng, hoa to, kẻ sọc ngang. B. Màu tối, hoa nhỏ, kẻ sọc dọc, mặt vải trơn phẳng. C. Màu tối, hoa to, kẻ sọc ngang. D. Màu sáng, hoa nhỏ, chất vải thô xốp. Câu 8: Dụng cụ cắm hoa gồm : A. Bình cắm, các dụng cụ khác. B. Bình cắm, hoa. C. Dao, kéo. D. Hoa Câu 9: Vật liệu cắm hoa là : A. Cành, lá, kéo. B. Hoa, bình, dao, kéo. C. Các loại hoa, lá, cành. D. Hoa, bình. Câu 10: Mành có công dụng : A. Che khuất, che bớt nắng. B. Làm cho căn phòng có vẻ chật đi. C. Làm cho căn phòng có vẻ rộng ra. D. Che khuất, che bớt nắng, làm tăng vẻ đẹp cho căn phòng. Câu 11: Cách chọn màu sắc của tranh ảnh để tranh trí cho căn phòng : A. Màu sắc của tranh ảnh phù hợp với màu tường, màu đồ đạc. B. Có thể sử dụng tranh có màu sắc bất kì để treo tường. C. Có thể sử dụng màu tranh tương phản với màu tường. D. Tùy điều kiện kinh tế của gia đình. Câu 12: Cách chọn kích thước của tranh để trang trí cho căn phòng: A. Bức tranh to có thể treo trên tường nhỏ. B. Nhiều bức tranh ảnh nhỏ có thể treo ghép lại trên khoảng tường hẹp. C. Kích thước của tranh phải cân xứng với tường, nơi treo tranh. D. Bức tranh nhỏ có thể treo trên tường rộng. Câu 13: Trang trí nhà ở bằng cây cảnh và hoa : A. Làm cho con người cảm thấy gần gũi với thiên nhiên và làm cho căn phòng đẹp, mát mẻ hơn. B. Mất thời gian, chỉ cần trang trí bằng các đồ vật. C. Góp phần tăng thu nhập gia đình. D. Làm thiếu oxy trong phòng kín vào ban đêm. Câu 14: Khi trang trí cây cảnh cần chú ý điều gì ? A. Chậu phù hợp với cây, chậu cây phù hợp với vị trí cần trang trí. B. Trang trí nhiều cây cảnh trong phòng ngủ. C. Trang trí một chậu cây to trên kệ tủ. D. Tốn công chăm sóc, mất rất nhiều thời gian. Câu 15: Để cây cảnh luôn đẹp và phát triển tốt : A. Cần chăm bón, tưới nước tùy nhu cầu từng loại cây. B. Không nên để cây ngoài trời. C. Không cần chăm bón, tưới nước vì cây cảnh khoẻ. D. Tốn công chăm sóc, mất rất nhiều thời gian. Câu 16: Cần phải giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp vì : A. Để mọi thành viên trong gia đình sống mạnh khoẻ, tăng vẻ đẹp cho nhà ở. B. Để khách có cảm giác khó chịu, không thiện cảm với chủ nhân. C. Có nếp sống không lành mạnh . D. Cảm giác khó chịu, làm việc không hiệu quả. Câu 17: Thế nào là mặc đẹp? A. Mặc áo quần mốt mới, đắt tiền. B. Mặc áo quần cầu kì, hợp thời trang. C. Mặc áo quần phù hợp với vóc dáng, lứa tuổi, phù hợp với công việc và hoàn cảnh sống. D. Mặc áo quần không phù hợp với vóc dáng. Câu 18: Khi đi học, em thường mặc loại trang phục nào ? A. Đồng phục. B. Trang phục dân tộc. C. Trang phục mặc thường ngày. D. Trang phục lễ hội. Câu 19: Giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp cần thực hiện : A. Thường xuyên. B. Không thường xuyên. C. Khi nào rãnh. D. Một ngày một lần. Câu 20: Chất liệu vải thường dùng để may rèm : A. Vải bền, có độ rủ, vải phin hoa. B. Vải dày như gấm, nỉ và vải mỏng như voan, ren. C. Vải gấm, nỉ, vải hoa, vải tơ tằm. D. Vải phin hoa, vải nilon, polyeste. Câu 21: Cắm hoa trang trí tủ, kệ sách nên chọn: A. Dạng thẳng, bình cao, ít hoa. B. Dạng toả tròn, bình thấp, nhiều hoa. C. Dạng tỏa tròn, bình cao, nhiều hoa. D. Dạng nghiêng, bình cao, nhiều hoa. Em hãy chọn phương án đúng (ứng với A hoặc B, C, D) cho mỗi chỗ trống từ câu 22 đến câu 29. Cây bông dùng để sản xuất ra .(22). Vải tơ tằm có nguồn gốc từ động vật .(23). .(24) được sản xuất từ các nguyên liệu than đá dầu mỏ. Vải sợi tổng hợp là các vải như .(25) Vải satanh được sản xuất từ chất xenlulô của .(26) .(27) có những ưu điểm của các sợi thành phần. Khi kết hợp hai hay nhiều loại sợi khác nhau tạo thành .(28) Thời tiết nóng nên mặc áo quần bằng vải .(29) . Câu 22: A. Vải sợi bông B. Vải sợi nhân tạo C. Vải sợi pha D. Vải sợi tổng hợp Câu 23: A. Con tằm B. Dê C. Cừu D. Vịt Câu 24: A. Vải sợi tổng hợp B. Vải sợi nhân tạo C. Vải sợi pha D. Vải sợi bông Câu 25: A. Vải xoa, tôn, têtơron B. Vải lanh C. Vải len D. Vải lụa tơ tằm. Câu 26: A. Gỗ, tre, nứa B. Than đá ,dầu mỏ C. Bông, con tằm D. Dê, Cừu Câu 27: A. Vải sợi pha B. Vải sợi bông C. Vải sợi nhân tạo D. Vải sợi tổng hợp Câu 28: A. Vải sợi pha B. Vải sợi bông C. Vải sợi nhân tạo D. Vải sợi tổng hợp. Câu 29: A. Sợi bông, vải pha B. Vải xoa, tôn, têtơron C. Vải len D. Nilon, polyeste Trả lời câu hỏi bằng cách đánh dấu X vào cột Đ (đúng), S (sai) từ câu 30 đến câu 40 Đ S Câu 30:Lụa nilon, vải polyeste có thể là (ủi) ở nhiệt độ cao Câu 31:Nhà chật, một phòng không thể bố trí gọn gàng thuận tiện được. Câu 32: Quần màu đen mặc hợp với áo có bất kì màu sắc , hoa văn nào Câu 33: Khi đi lao động , mặc thật đẹp Câu 34: Lựa chọn trang phục cần phù hợp với vóc dáng , lứa tuổi , nghề nghiệp và môi trường Câu 35: Để cắm một bình hoa đẹp, không cần chú ý về sự cân đối, về kích thước giữa cành hoa và bình cắm. Câu 36:Kê đồ đạc trong phòng cần chú ý chừa lối đi để dễ dàng đi lại Câu 37: Quần áo bằng vải sợi bông là ở nhiệt độ 160C Câu 38: Cây cảnh và hoa đem lại vẻ đẹp dễ thương cho căn phòng Câu 39:Trang phục có chức năng bảo vệ cơ thể và làm đẹp cho con người Câu 40:Vải thường dùng trong may mặc được chia làm hai loại : vải sợi thiên nhiên và vải sợi hoá học ----------------------------------------------- ----------- HẾT ----------

File đính kèm:

  • docde_thi_hoc_ki_1_cong_nghe_lop_6_co_dap_an.doc