Câu 1: ( 1 điểm)
Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu câu đúng nhất.
a)Thức ăn có hàm lượng Protein = 20%, Gluxit = 35% là loại thức ăn gì?
A. Thưc ăn giàu Gluxit.
B. Thúc ăn giàu Protein
C. Thức ăn thô.
D. Tất cả đúng
b)Trong chăn nuôi, hướng chuồng thích hợp là:
A. Tây – Nam. B. Tây
C. Tây – Bắc. D. Đông – Nam
c)Độ ẩm thích hợp trong chuồng nuôi là:
A. 50 – 60% B. 60 – 70% C. 60 – 75% D. 65 – 75%.
d)Văcxin có nguồn gốc từ đâu?
A. Mầm bệnh.
B. Vật nuôi.
C. Mầm bệnh và vật nuôi.
D.Tất cả ý trên
3 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 18/06/2022 | Lượt xem: 340 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi Học kì 2 Công nghệ Lớp 7, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lớp dạy: 7A Tiết: .Ngày dạy:sĩ số: .Vắng:..
Lớp dạy: 7B Tiết: .Ngày dạy:sĩ số: .Vắng:..
KiÓm tra häc kú II
I/ TRẮC NGHIỆM. (2 điểm)
Câu 1: ( 1 điểm)
Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu câu đúng nhất.
a)Thức ăn có hàm lượng Protein = 20%, Gluxit = 35% là loại thức ăn gì?
A. Thưc ăn giàu Gluxit.
B. Thúc ăn giàu Protein
C. Thức ăn thô.
D. Tất cả đúng
b)Trong chăn nuôi, hướng chuồng thích hợp là:
A. Tây – Nam. B. Tây
C. Tây – Bắc. D. Đông – Nam
c)Độ ẩm thích hợp trong chuồng nuôi là:
A. 50 – 60% B. 60 – 70% C. 60 – 75% D. 65 – 75%.
d)Văcxin có nguồn gốc từ đâu?
A. Mầm bệnh.
B. Vật nuôi.
C. Mầm bệnh và vật nuôi.
D.Tất cả ý trên
Câu 2: ( 1 điểm) Chọn những từ, cụm từ Glyxerin và axit béo, Ion khoáng, vitamin, đường đơn, Axit amin, Gluxit để điền vào ô trống (.) sao cho đúng
Protein được cơ thể hấp thụ dưới dạng các..Lipit được hấp thụ dưới dạng các
..được hấp thụ dưới dạng đường đơn. Muối khoáng được cơ thể hấp thụ dưới dạng các.
II/ PHẦN TỰ LUẬN : ( 8 điểm)
Câu 1: ( 2 điểm) Thế nào là sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi? lấy ví dụ?
Câu 2: ( 3 điểm) Nêu khái niệm về bệnh? Những nguyên nhân nào gây bệnh cho vật nuôi?
Câu 3: ( 3 điểm) Theo em muốn quản lý tốt giống vật nuôi ta phải là gì?
ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM
I/ TRẮC NGHIỆM. (2 điểm)
Mỗi ý đúng được 0,25d
Câu 1: ( 1 điểm)
Ý D đúng
Ý D đúng
Ý C đúng
Ý A đúng
Câu 2: ( 1 điểm)
Axitamin
Glyxerin và axit béo
Gluxit
Ion khoáng
II/ PHẦN TỰ LUẬN : ( 8 điểm)
Câu 1: ( 2 điểm)
Sự sinh trưởng: Là sự tăng lên về khối lượng, kích thước các bộ phận cơ thể. Ví dụ: Thể trọng lợn con từ 1 kg tăng lên 8 kg. (1đ)
Sự phát dục của vật nuôi: Là sự thay đổi về chất của các bộ phận bên trong cơ thể. Ví dụ: Gà trống biết gáy, gày mái bắt đầu đẻ trứng (1đ)
Câu 2: ( 3 điểm)
Khái niệm về bệnh: Khi có sự rối loạn chức năng sinh lí trong cơ thể do tác động của các yếu tố gây bệnh, làm giảm khả năng thích nghi của cơ thể với ngoại cảnh, làm giảm sút khả năng sản xuất và giá trị kinh tê của vật nuôi. (1,5đ)
Nguyên nhân sinh ra bệnh ở vật nuôi: (1,5đ)
Yếu tố bên trong (yếu tố di truyền)
Yếu tố bên ngoài (Môi trường sống của vật nuôi)
+ Cơ học (do chấn thương)
+ Lí học (Nhiệt độ cao)
+ Hóa học (do ngộ độc)
+ Sinh học (do kí sinh trùng; vi sinh vật: vi rút, vi khuẩn)
Câu 3: ( 3 điểm)
Muốn quản lí tốt giống vật nuôi ta phải:
Đăng kí quốc gia giống vật nuôi (1đ)
Phân vùng chăn nuôi(0,5đ)
Chính sánh chăn nuôi (0,5đ)
Quy định về sử dụng đực giống ở chăn nuôi gia đình (1đ)
File đính kèm:
- de_thi_hoc_ki_2_cong_nghe_lop_7.doc