Câu 3: Bột đá vôi (canxi cacbonat) tan trong dung dịch nào sau đây:
A. Ba(OH)2 B. NaOH C. HCl D. NaCl
Câu 4: Dung dịch nào sau đây phản ứng với sắt nguyên chất ?
A. CuCl2 B. FeSO4 C. H2SO4 đặc, nguội D. ZnCl2
Câu 5: Axit clohidric có công thức hóa học là:
A. HCl B. H2SO3 C. H2SO4 D. H2S
Câu 6: Oxit lưỡng tính là:
A. Al2O3 B. SO2 C. CO D. CuO
Câu 7: Dãy các kim loại nào sau đây được sắp xếp đúng theo chiều hoạt động hóa học giảm dần
A. K, Mg, Al, Zn, Fe B. Fe, Zn, Al, Mg, K C. K, Cu, Mg, Al, Cu D. Cu, Al, Mg, Ca, K
Câu 8: Nhận biết các dung dịch HCl, NaOH, H2SO4, KCl ta có thể dùng hóa chất sau :
A. Dùng quỳ tím và dd BaCl2 B. Dùng dd phenolphatalein và dd AgNO3
C. Dùng dd phenolphatalein và dd BaCl2 D. Dùng quỳ tím và dd AgNO3
Câu 9: Nhúng 1 đinh sắt vào dung dịch bạc nitrat hiện tượng xảy ra là :
A. đinh sắt tan dần B. có chất rắn màu bạc bám vào đinh sắt
C. có chất rắn màu đỏ bám vào đinh sắt D. có bọt khí không màu bay ra
6 trang |
Chia sẻ: thuongad72 | Lượt xem: 449 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học kì I Hóa học Lớp 9 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Long Biên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THCS LONG BIÊN
TỔ TỰ NHIÊN
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I
Môn: Hóa học 9
Tiết theo PPCT: 36
Năm học: 2020 - 2021
MỤC TIÊU
Kiến thức:
- HS nắm được những kiến thức đã học về oxit, axit, bazơ, muối, kim loại để viết đúng phương trình hóa học và kiến thức để giải bài toán hóa học.
Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng viết phương trình hóa học.
- Rèn luyện kĩ năng tính toán hóa học.
- Rèn luyện kĩ năng nhận biết các chất hóa học.
- Rèn luyện kĩ năng sử dụng ngôn ngữ hóa học
- Rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn.
Thái độ
- Có ý thức nghiệm túc, cẩn thận khi làm bài
MA TRẬN
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Các loại hợp chất vô cơ
Nắm được các loại hợp chất vô cơ và tính chất của chúng
Áp dụng tính chất hóa học để viết phương trình, nhận biết chất
Giải cái bài tập liên quan đến chất vô cơ
Số câu
9
3
1
2
15
Số điểm
2,25đ
0,75đ
2đ
0,5 đ
5,5đ
Kim loại
Nắm được các tính chất chung của kim loại và tính chất riêng của nhôm, sắt
Áp dụng tính chất hóa học của kim loại để nhận biết, giải bài toán
Ứng dụng kiến thức đã học để giải bài toán, nhận biết, ...
Bảo vệ kim loại không bị ăn mòn
Số câu
3
1
1
2
1
1
9
Số điểm
0,75đ
1 đ
0,25đ
0,5đ
1,5đ
0,5đ
4,5đ
Tổng số câu
12
1
4
1
2
1
2
1
24
Tổng số điểm
3đ
1 đ
1đ
2đ
0,5đ
1,5đ
0,5 đ
0,5đ
10đ
Tổng điểm
4đ
3đ
2đ
1đ
10đ
HƯỚNG DẪN CHẤM - BIỂU ĐIỂM CHI TIẾT
NĂM HỌC 2020 - 2021
I. Trắc nghiệm (5đ): Mỗi câu trả lời đúng được 0,25đ
MÃ ĐỀ
CÂU
901
902
903
904
905
906
1
C
A
A
C
C
C
2
B
B
C
B
D
A
3
C
C
A
C
C
D
4
A
A
D
A
B
C
5
A
C
A
B
C
C
6
A
D
B
B
A
A
7
A
B
B
A
C
D
8
A
B
A
D
B
D
9
B
D
B
C
B
B
10
B
A
C
D
A
A
11
B
B
C
D
A
C
12
B
C
D
B
C
A
13
C
D
D
C
A
A
14
D
D
B
A
D
B
15
D
C
D
D
B
B
16
C
D
A
B
A
B
17
D
A
C
A
D
D
18
D
C
B
C
D
D
19
D
B
C
D
B
B
20
C
A
D
A
D
C
II. Tự luận (5đ)
Câu
Đáp án
Điểm
Câu 21 (2đ)
2 HCl + CuO " CuCl2 + H2O
Fe + H2SO4 " FeSO4 + H2
Fe(OH)3 + 3 HCl " FeCl3 + 3H2O H3PO4 + 3 KOH " K3PO4 + H2O
H2SO4 + Na2SO3 " Na2SO4 + H2O + SO2
Cu + 2AgNO3 " Cu(NO3)2 + 2Ag
ZnO + 2HCl " ZnCl2 + H2O
Mg + 2HCl " MgCl2 + H2
(HS có thể viết PTHH khác nếu đúng vẫn được điểm tối đa, HS thiếu cân bằng hoặc thiếu điều kiện trừ một nửa số điểm)
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 22 (2,5đ)
a) 2Al + 6HCl " 2AlCl3 + 3H2
Zn + 2HCl " ZnCl2 + H2
Ta có: nH2 = 16,8/22,4 = 0,75 mol
Gọi nAl = x (mol) ; nZn = y (mol)
Ta có:
mAl + mZn = 27x + 65y = 20,55 (1)
2Al + 6HCl " 2AlCl3 + 3H2
Tỷ lệ: 2 6 2 3
x 3/2. x mol
Zn + 2HCl " ZnCl2 + H2
Tỷ lệ 1 2 1 1
y y mol
Ta có : Ta có: nH2 = 16,8/22,4 = 0,75 mol (2)
Từ (1) và (2) có hệ phương trình:
27x + 65y = 20,55
3/2x + y = 0,75
Giải được x = 0,4 , y = 0,15
" %mAl = 27.0 4/ 20,55 = 52,56%
% mZn = 65. 0,15/ 20,55 = 47,44%
(HS có thể làm cách khác nếu đúng vẫn đạt điểm tối đa)
0,5
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 23 (0,5đ)
Có thể sơn, mạ, bôi dầu mỡ lên bề mặt của cửa sổ
Giải thích: Sơn, mạ, bôi dầu mỡ lên bề mặt kim loại, các chất này bền bám chắc vào bề mặt ngăn không cho kim loại tiếp xúc với môi trường sẽ làm cho kim loại bị ăn mòn chậm hơn
0,25
0,25
BGH duyệt Nhóm trưởng GV ra đề
Cao Thị Phương Anh Đào Thị Thanh Mai Đào Thị Thanh Mai
TRƯỜNG THCS LONG BIÊN
TỔ TỰ NHIÊN
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I
Môn: Hóa học 9
Tiết theo PPCT: 36
Năm học: 2020 - 2021
Thời gian: 45 phút
Mã đề 901
(Thí sinh được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học)
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố:
H =1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5;
Zn = 65; Ag = 108
I. Trắc nghiệm khách quan (5đ)
Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng và dùng bút chì tô đậm vào chữ cái tương ứng ở mỗi câu trong phiếu trả lời trắc nghiệm khác quan
Câu 1: Phát biểu nào sau đây sai ?
A. Kim loại nhôm có phản ứng với dung dịch NaOH
B. Kim loại natri có phản ứng với H2O
C. Kim loại bạc có phản ứng với dung dịch HCl
D. Kim loại đồng không phản ứng với dung dịch NaOH
Câu 2: Cho một lá đồng dư vào 100 ml dung dịch AgNO3 nồng độ x mol/l. sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng lá đồng tăng thêm 6,08 gam so với ban đầu. Giả thiết toàn bộ lượng Ag tạo ra bám vào lá đồng. Giá trị của x là
A. 2,8 B. 0,8 C. 1,4 D. 0,4
Câu 3: Bột đá vôi (canxi cacbonat) tan trong dung dịch nào sau đây:
A. Ba(OH)2 B. NaOH C. HCl D. NaCl
Câu 4: Dung dịch nào sau đây phản ứng với sắt nguyên chất ?
A. CuCl2 B. FeSO4 C. H2SO4 đặc, nguội D. ZnCl2
Câu 5: Axit clohidric có công thức hóa học là:
A. HCl B. H2SO3 C. H2SO4 D. H2S
Câu 6: Oxit lưỡng tính là:
A. Al2O3 B. SO2 C. CO D. CuO
Câu 7: Dãy các kim loại nào sau đây được sắp xếp đúng theo chiều hoạt động hóa học giảm dần
A. K, Mg, Al, Zn, Fe B. Fe, Zn, Al, Mg, K C. K, Cu, Mg, Al, Cu D. Cu, Al, Mg, Ca, K
Câu 8: Nhận biết các dung dịch HCl, NaOH, H2SO4, KCl ta có thể dùng hóa chất sau :
A. Dùng quỳ tím và dd BaCl2 B. Dùng dd phenolphatalein và dd AgNO3
C. Dùng dd phenolphatalein và dd BaCl2 D. Dùng quỳ tím và dd AgNO3
Câu 9: Nhúng 1 đinh sắt vào dung dịch bạc nitrat hiện tượng xảy ra là :
A. đinh sắt tan dần B. có chất rắn màu bạc bám vào đinh sắt
C. có chất rắn màu đỏ bám vào đinh sắt D. có bọt khí không màu bay ra
Câu 10: Dãy các bazơ làm quỳ tím hoá xanh:
A. NaOH; Ba(OH)2; Al(OH)3 B. NaOH; Ca(OH)2; KOH
C. Cu(OH)2; Zn(OH)2; Mg(OH)2 D. Ba(OH)2; Cu(OH)2; Fe(OH)3
Câu 11: Đốt cháy kim loại sắt với phi kim nào sau đây tạo ra sản phẩm là muối sắt có hóa trị III ?
A. Oxi B. Clo C. Lưu huỳnh D. Cacbon
Câu 12: Dãy kim loại tác dụng được với dung dịch AgNO3 tạo thành Ag kim loại:
A. Mg, Fe, Ag B. Al, Zn, Fe C. Zn, Fe, K D. Na, Mg, Al
Câu 13: Muối nào sau đây không bị nhiệt phân hủy ?
A. KNO3 B. Na2CO3 C. NaCl D. CaCO3
Câu 14: Cho một mẫu giấy quỳ tím vào dung dịch H2SO4. Thêm từ từ dung dịch KOH vào cho đến dư ta thấy giấy quỳ:
A. màu đỏ chuyển dần sang hồng B. màu đỏ chuyển dần sang tím
C. màu xanh chuyển dần sang đỏ D. màu đỏ chuyển dần sang xanh
Câu 15: Dung dịch KOH không có tính chất hoá học nào sau đây?
A. Tác dụng với axit tạo thành muối và nước
B. Làm quỳ tím hoá xanh
C. Tác dụng với oxit axit tạo thành muối và nước
D. Bị nhiệt phân huỷ tạo ra oxit bazơ và nước
Câu 16: Cho 1 viên Natri vào dung dịch Fe(NO3)3 , hiện tượng xảy ra:
A. viên Natri tan, có khí không màu thoát ra, xuất hiện kết tủa màu xanh lam
B. viên Natri tan, có khí không màu thoát ra
C. viên Natri tan, có khí không màu thoát ra, xuất hiện kết tủa màu vàng nâu
D. viên Natri tan, có khí không màu thoát ra, xuất hiện kết tủa màu trắng xanh
Câu 17: Để trung hòa 200 ml dung dịch NaOH 2M cần vừa đủ V ml dung dịch H2SO4 1M. Giá trị của V là:
A. 300 ml B. 400 ml C. 100 ml D. 200 ml
Câu 18: Chọn dãy chất đều là oxit axit:
A. CaO; MgO; FeO B. CO2; K2O; BaO C. CO; SO3; P2O5 D. CO2; SO3; P2O5
Câu 19: Chất nào sau đây tác dụng với nước ở điều kiện thường tạo ra dung dịch bazơ tương ứng ?
A. CuO B. CO2 C. N2O D. K2O
Câu 20: Sau khi làm thí nghiệm, có những khí thải độc hại: HCl, H2S, CO2, SO2. Dùng chất nào sau đây để loại bỏ chúng là tốt nhất ?
A. Dung dịch AgNO3 B. Dung dịch HCl
C. Dung dịch Ca(OH)2 D. Dung dịch CaCl2
II. Tự luận: 5 điểm
Câu 21 (2 điểm): Hoàn thành các PTHH sau:
a. ? + CuO " ? + H2O
b. Fe + ? " ? + H2
c. Fe(OH)3 + ? " FeCl3 + ?
d. ? + KOH " K3PO4 + ?
e. H2SO4 + ? " ? + ? + SO2
f. ? + AgNO3 " Cu(NO3)2 + Ag
g. ? + ? " ZnCl2 + H2O
h. ? + HCl " MgCl2 + H2
Câu 22 (2,5 điểm): Hòa tan hoàn toàn 20,55 gam hỗn hợp gồm Al và Zn vào dung dịch axit HCl dư. Sau phản ứng thu được 16,8 lít khí (đktc).
a) Viết PTHH
b) Tính % khối lượng kim loại trong hỗn hợp ban đầu
Câu 23 (0,5 điểm): Các vật dụng làm bằng sắt hoặc hợp kim sắt khi sử dụng một thời gian sẽ có hiện tượng “gỉ” đó là do sắt đã bị ăn mòn. Em hãy đề xuất các biện pháp để giảm hiện tượng ăn mòn với các vật dụng đó và giải thích tại sao.
----------- HẾT ----------
File đính kèm:
- de_thi_hoc_ki_i_hoa_hoc_lop_9_nam_hoc_2020_2021_truong_thcs.docx