Đề thi học kì I Lịch sử Lớp 6 - Mã đề 572 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Long Biên

Câu 3: Cuộc sống của người nguyên thủy ngày càng ổn định hơn, dần dần đã xuất hiện:

A. Những làng bản thưa thớt dân ở các vùng chân núi.

B. Những làng bản thưa thớt dân ở các vùng ven sông.

C. Những làng bản đông dân ở các vùng ven sông.

D. Những làng bản đông dân ở các vùng chân núi.

Câu 4: Vườn treo Ba – bi – lon là công trình kiến trúc độc đáo của quốc gia:

A. Ấn Độ. B. Ai Cập. C. Trung quốc. D. Lưỡng Hà.

Câu 5: Đâu không phải mô tả đúng về chủ nô?

A. Chủ nô sống rất sung sướng.

B. Chủ xưởng giàu có, người nắm mọi quyền hành.

C. Chủ xưởng giàu có, chăm lo cuộc sống của tất cả mọi người.

D. Chủ nô bóc lột nô lệ dã man.

Câu 6: Xã hội cổ đại Hi Lạp, Rô- ma gồm những giai cấp:

A. quý tộc, nô lệ. B. quý tộc, nông dân. C. quý tộc, chủ nô. D. chủ nô, nô lệ.

Câu 7: Quốc gia Văn Lang ra đời vào khoảng:

A. thế kỉ VIII TCN. B. thế kỉ VII TCN. C. thế kỉ V TCN. D. thế kỉ VI TCN.

Câu 8: Chủ nô thường gọi nô lệ là:

A. “gỗ mun”. B. “hàng hóa”. C. “công cụ biết nói”. D. “kẻ ăn bám”.

 

doc2 trang | Chia sẻ: thuongad72 | Lượt xem: 412 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học kì I Lịch sử Lớp 6 - Mã đề 572 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Long Biên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THCS LONG BIÊN TỔ XÃ HỘI ĐỀ SỐ 572 (Đề thi gồm 02 trang) ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I LỊCH SỬ 6 NĂM HỌC: 2020 – 2021 Tiết theo PPCT: 18 Thời gian: 45 phút Ngày KT: 23/12/2020 PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (5 điểm) Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng và dùng bút chì tô đậm vào chữ cái tương ứng ở mỗi câu trong phiếu trả lời trắc nghiệm khách quan Câu 1: Nơi sống của cư dân Văn Lang là: A.  ven đồng bằng ven sông Hồng, sông Mã, sông Cả. B.  ven đồi núi. C.  trong thung lũng. D.  ven biển nước ta. Câu 2: Các quốc gia cổ đại phương Tây gồm: A. Hi Lạp, Ấn Độ. B. Rô-ma, Lưỡng Hà. C. Hi Lạp, Rô-ma. D. Hi Lạp, Ai Cập. Câu 3: Cuộc sống của người nguyên thủy ngày càng ổn định hơn, dần dần đã xuất hiện: A.  Những làng bản thưa thớt dân ở các vùng chân núi. B. Những làng bản thưa thớt dân ở các vùng ven sông. C.  Những làng bản đông dân ở các vùng ven sông. D. Những làng bản đông dân ở các vùng chân núi. Câu 4: Vườn treo Ba – bi – lon là công trình kiến trúc độc đáo của quốc gia: A. Ấn Độ. B. Ai Cập. C. Trung quốc. D. Lưỡng Hà. Câu 5: Đâu không phải mô tả đúng về chủ nô? A. Chủ nô sống rất sung sướng. B.  Chủ xưởng giàu có, người nắm mọi quyền hành. C.  Chủ xưởng giàu có, chăm lo cuộc sống của tất cả mọi người. D.  Chủ nô bóc lột nô lệ dã man. Câu 6: Xã hội cổ đại Hi Lạp, Rô- ma gồm những giai cấp: A. quý tộc, nô lệ. B. quý tộc, nông dân. C. quý tộc, chủ nô. D. chủ nô, nô lệ. Câu 7: Quốc gia Văn Lang ra đời vào khoảng: A. thế kỉ VIII TCN. B. thế kỉ VII TCN. C. thế kỉ V TCN. D. thế kỉ VI TCN. Câu 8: Chủ nô thường gọi nô lệ là: A.  “gỗ mun”. B.  “hàng hóa”. C.  “công cụ biết nói”. D.  “kẻ ăn bám”. Câu 9: Đền Pác-tê-nông là công trình kiến trúc độc đáo của quốc gia: A. Lưỡng Hà. B. Rô-ma. C. Ai Cập. D. Hi Lạp. Câu 10: Bộ máy nhà nước Văn Lang có cấu tạo: A. đầy đủ, quyền lực tập trung vào tay nhà vua. B. gồm nhiều cấp phức tạp. C. phức tạp, gồm có nhiều chức quan. D. đơn giản, dựa trên tổ chức thị tộc, bộ lạc đã có. Câu 11: Ở Hi Lạp và Rô ma, lực lượng lao động chính trong xã hội là: A.  Nô lệ. B.  Nông dân. C.  Thợ thủ công. D.  Chủ nô. Câu 12: Các quốc gia cổ đại phương Tây được hình thành từ thời gian nào? A.  Thiên niên kỷ III TCN. B.  Thiên niên kỷ IV TCN. C.  Thiên niên kỷ II TCN. D.  Thiên niên kỷ I TCN. Câu 13: Chế độ nhà nước của các quốc gia phương Tây là gì? A. Chế độ chuyên chế. B. Chế độ chiến hữu nô lệ. C. Chế độ phong kiến. D. Chế độ quân chủ. Câu 14: Chủ nhân của nền văn hóa Đông Sơn là: A. người Chăm. B. người Phù Nam. C. người Lạc Việt D. người Trung Quốc. Câu 15: Thời văn hóa Đông Sơn, công cụ sản xuất, đồ đựng, đồ trang sức chủ yếu được làm bằng chất liệu: A. đá. B. đồng. C. sắt. D. gốm. Câu 16: Chữ viết ra đời sớm nhất là: A. chữ tượng hình. B. chữ tượng thanh. C. hệ chữ cái a, b, c. D. chữ quốc ngữ. Câu 17: Ý nào không phải nguyên nhân hình thành nhà nước Văn Lang? A. Do nhu cầu làm thủy lợi để phát triển nông nghiệp. B. Do nhu cầu buôn bán với các quốc gia xung quanh. C. Do sự phân hóa xã hội sâu sắc. D. Do nhu cầu liên kết chống ngoại xâm. Câu 18: Công cụ tạo ra bước đột phá trong sản xuất nông nghiệp thời văn hóa Đông Sơn là: A. lưỡi liềm đồng. B. lưỡi cày đồng. C. lưỡi cày đá. D. cuốc đá. Câu 19: Công lao của các vua Hùng với nước ta là: A. có công chống ngoại xâm. B. có công dựng nước. C. có công giữ nước. D. khai hoang, dạy dân trồng lúa. Câu 20: Người nguyên thủy phát minh ra thuật luyện kim thông qua: A. quá trình nung gốm. B. quá trình khai phá đất đai. C. quá trình chế tác đá làm công cụ. D. quá trình đi tìm đá để chế tác công cụ. PHẦN II: TỰ LUẬN (5 điểm) Câu 1 (3 điểm): a. Nước Văn Lang ra đời do những nguyên nhân nào? b. Bác Hồ đã nói: “Các vua Hùng đã có công dựng nước, Bác cháu ta phải cùng nhau giữ lấy nước”. Theo em, học sinh cần phải làm gì để đóng góp vào sự nghiệp giữ nước như Bác Hồ đã nói? Câu 2 (2 điểm): Vẽ sơ đồ các giai cấp, tầng lớp trong xã hội cổ đại phương Tây và nêu nhận xét của em về các giai cấp tầng lớp đó?

File đính kèm:

  • docde_thi_hoc_ki_i_lich_su_lop_6_ma_de_572_nam_hoc_2020_2021_tr.doc