Đề thi học kì I năm học 2012-2013 môn : Vật lý 9

 Câu 2. Dòng điện chạy qua một dây dẫn có cường độ là 2,5A khi nó được mắc vào hiệu điện thế là 50v. Muốn dòng điện chạy qua dây dẫn đó có cường đọ giảm đi 0,5A thì hiệu điện thế phải là bao nhiêu?

A. U=50,5v B. U=40v C. 45,5v D. U=40,5v

 

doc4 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 779 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học kì I năm học 2012-2013 môn : Vật lý 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I VẬT LÍ 9 NĂM HỌC 2012-2013 Mức độ tư duy Lĩnh vực nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao Tổng : TN TL TN TL TN TL TN TL Sự phụ thuộc cuả I vào U, R. Định luật Ôm, Đoạn mạch nt, ss. (6 tiết) C1,2,4,5 2đ C3 0,5đ C2a 1đ C3 1đ 5C 4,5đ R phụ thuộc ...; biến trở (4 tiết) C2c 1đ 1C 1,0đ Công, công suất, định luật Jun - Len Xơ; An toàn và tiết kiệm điện (8 tiết) C6 0,5đ C2b 1,0đ 2C 1,5đ Nam châm, từ trường, lực điện từ, động cơ điện một chiều (8 tiết) C7 0,5đ C1 1đ C1 1đ 2C 2,5đ Hiện tượng cảm ứng điện từ, đk xuất hiện I cảm ứng (2 tiết) C8 0,5đ 1C 0,5đ Tổng: 7Câu 4đ 1C 0,5đ 4/3C 2,5đ 5/3C 3,0đ 11C 10,0 đ Trường THCS Hồ Tùng Mậu Thứ ngày tháng năm 20 Họ và tên :................................... ĐỀ THI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2012-2013 Lớp : 9... Môn : Vật lý 9 Điểm Lời phê của giáo viên I. Phần trắc nghiệm (4 đ) Khoanh tròn vào các câu trả lời A,B,C,D em mà em cho là đúng nhất. Câu 1. Hệ thức của định luật ôm là: A. I= B. I= C. U=I.R D. R= Câu 2. Dòng điện chạy qua một dây dẫn có cường độ là 2,5A khi nó được mắc vào hiệu điện thế là 50v. Muốn dòng điện chạy qua dây dẫn đó có cường đọ giảm đi 0,5A thì hiệu điện thế phải là bao nhiêu? A. U=50,5v B. U=40v C. 45,5v D. U=40,5v Câu 3. Trong các công thức sau đây, với U là hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn, I là cường độ dòng điện qua dây dẫn, R là điện trở của dây dẫn, công thức nào đúng? A. I=U.R B. R= C. U= D. U=I.R Câu 4. Cho điện trở R=30, hiệu điện thế đặt vào hai đầu điện trở là U, cường độ chạy qua điện trở là I.Thông tin nào sau đây là đúng? A. U=I+30 B. U= C. I=30U D. 30= Câu 5. Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, công thức nào sau đây là đúng? A. U=U1+U2++Un B. R=R1=R2==Rn C. U=U1=U2==Un D. I=I1+I2++In Câu 6. Điều nào sau đây là đúng khi nói về biến trở? Biến trở là dụng cụ dùng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch. Biến trở là dụng cụ dùng để điều chỉnh hiệu điện thế trong mạch. Biến trở là dụng cụ dùng để điều chỉnh nhiệt độ của điện trở trong mạch. Biến trở là dụng cụ dùng để điều chỉnh chiều dòng điện trong mạch. Câu 7. Để biến một thanh thép thành thanh nam châm vĩnh cửu ta có thể: Đặt thanh thép trong lòng ống dây dẫn có dòng điện một chiều chạy qua. Dùng búa đập mạnh vào thanh thép. Hơ thanh thép trên ngọn lửa. Đặt thanh thép trong lòng ống dây dẫn có dòng điện xoay chiều chạy qua. Câu 8. Chiều của đường sức từ của một ống dây mang dòng điện: A. Phụ thuộc vào chiều của dòng điện chạy trong ống dây. C. Xác định bởi quy tắc nắm tay phải. B. Xác định bởi quy tắc bàn tay trái. D. Cả A và C đều đúng. II. Phần tự luận (6 đ) Câu 1. (1 điểm) a) Phát biểu quy tắc bàn tay trái b) Áp dụng : Xác định chiều của dòng điện, chiều của lực điện từ trong hình vẽ sau : Hình 1 S N S + N Hình 2 Câu 2. (3 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ Trong đó R1= 40 , R2=100,R3=150, hiệu điện thế UAB= 90V. a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB. b) Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở. c) Mắc thêm điện trở R4 song song với R3 thì số chỉ của ampekế thay đổi như thế nào? Vì sao? Câu 3. (2 điểm) Trên một ấm điện có ghi 220V- 990W. a. Tính cường độ dòng điện định mức của ấm điện. b. Tính điện trở của ấm khi hoạt động bình thường. c. Dùng ấm này để đun nước trong thời gan 20 phút ở hiệu điện thế 220 V. Tính tiền điện phải trả cho việc dùng ấm này. Biết 1 số điện là 1500 đồng. ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KÌ I VẬT LÍ 9 NĂM HỌC 2012-2013 Phần trắc nghiệm (4 đ) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án B B D D A A A D II. Phần tự luận (6 đ) Câu 1. Phát biểu đúng, đủ nội dung quy tắc bàn tay trái ( SGK trang 74) 0,5đ Áp dụng xác định đúng yêu cầu mỗi hình đạt 0,25 x 2 = 0,5đ Câu 2. a. R23= (0,5đ). RAB =R1+R23=40+60=100 (0,5đ). I1= (0,5đ) UCB=I1.R23=0,9.60 =54V. (0,5đ) I2= (0,25đ) I3= (0,25đ) c. Khi mắc thêm R4//R3 thì điện trở toàn mạch giảm do đó I mạch chính tăng nên số chỉ của ampekế tăng. (0,5đ). Câu 3. a. Iđm= (0,5đ) b. R= (0,5đ) c. A=P.t =0,99 . (0,5đ) Tiền điện phải trả là : T= 0,33.1500 = 495đồng. 0,5đ

File đính kèm:

  • docde thi hoc ki I vat li 9 de xuat nop phong GD DT.doc
Giáo án liên quan