Bài 3 (2 điểm): Một trường THCS cho tất cả các em học sinh xếp hàng dưới sân trường để tập diễu hành. Nếu xếp mỗi hàng 20, 25, 30 học sinh đều vừa đủ. Biết rằng trường đó có số học sinh lơn hơn 800 và không đến 1000 học sinh?
a) Hỏi trường THCS đó có bao nhiêu học sinh?
b) Nếu xếp mỗi hàng 30 em thì trường đó có thể xếp được thành bao nhiêu hàng?
Bài 4 (2,5 điểm): Cho tia Trên tia lấy điểm sao cho
a) Chứng tỏ rằng điểm nằm giữa điểm và điểm
b) Tính độ dài đoạn thẳng
c) Trên tia đối của tia lấy điểm sao cho Hỏi điểm N có phải là trung điểm của đoạn thẳng MK hay không?
Bài 5 (0,5điểm): Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên n hai số sau là hai số nguyên tố cùng nhau: và
5 trang |
Chia sẻ: thuongad72 | Lượt xem: 564 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học kì I Toán Lớp 6 - Đề 2 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Long Biên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THCS LONG BIÊN
TỔ TỰ NHIÊN
Đề số 2
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2020 – 2021
MÔN: TOÁN 6
TIẾT (THEO PPCT): 54 + 55
Thời gian làm bài: 90 phút
Ngày kiểm tra: 30/12/2020
Bài 1 (2 điểm). Thực hiện phép tính (hợp lý nếu có thể):
Bài 2 (3 điểm). Tìm số nguyên , biết:
Bài 3 (2 điểm): Một trường THCS cho tất cả các em học sinh xếp hàng dưới sân trường để tập diễu hành. Nếu xếp mỗi hàng 20, 25, 30 học sinh đều vừa đủ. Biết rằng trường đó có số học sinh lơn hơn 800 và không đến 1000 học sinh?
Hỏi trường THCS đó có bao nhiêu học sinh?
Nếu xếp mỗi hàng 30 em thì trường đó có thể xếp được thành bao nhiêu hàng?
Bài 4 (2,5 điểm): Cho tia Trên tia lấy điểm sao cho
a) Chứng tỏ rằng điểm nằm giữa điểm và điểm
b) Tính độ dài đoạn thẳng
c) Trên tia đối của tia lấy điểm sao cho Hỏi điểm N có phải là trung điểm của đoạn thẳng MK hay không?
Bài 5 (0,5điểm): Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên n hai số sau là hai số nguyên tố cùng nhau: và
--------------Hết-------------
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2020 - 2021
Môn: Toán 6
I. Hướng dẫn chung :
- Hướng dẫn chấm chỉ là đưa ra các bước giải và khung cho từng bước. Bài làm của học sinh phải có lập luận và biến đổi hợp lí mới cho điểm, những cách làm khác đúng vẫn cho điểm tối đa. Trong bài làm các bước có liên quan với nhau đúng đến đâu cho điểm tới đó. Bài hình nếu không vẽ hình hoặc vẽ hình sai thì phần chứng minh không cho điểm.
- Chấm điểm chi tiết tới 0.25 điểm
II. Hướng dẫn cụ thể:
Nội dung
Đáp án
Biểu điểm
Bài 1
(2 điểm)
a)
0,25đ
0,25đ
b)
0,25đ
0,25đ
c)
0,25đ
0,25đ
d)
0,25đ
0,25đ
Bài 2
(3 điểm)
a)
0,25đ
0,25đ
0,25đ
b)
0,25đ
0,25đ
0,25đ
c)
hoặc
0,25đ
0,25đ
d)
0,25đ
0,25đ
e) Vì , nên và
Ta có:
Các thừa số nguyên tố chung là: 2, 3, 5
ƯC( 90, 150) = Ư
Vì và
nên chọn
0,25đ
0,25đ
Bài 3
(2 điểm)
Gọi số học sinh cần tìm là
Theo đề bài ta có: và
Vì
Ta có:
Các thừa số chung và riêng là: 2, 3, 5
Vì và nên chọn
Vậy trường đó có 900 học sinh
Khi xếp thành mỗi hàng 30 học sinh thì trường đó xếp được số hàng là: (hàng)
0,25đ
0,5đ
0,25đ
0,5đ
0,5đ
Bài 4
(2,5 điểm)
0,5đ
a) Trên tia Ax có : AM < AN ( 3cm < 6cm )
Điểm M nằm giữa hai điểm A và N
0,75đ
b) Vì điểm M nằm giữa hai điểm A và N
AM+MN=AN
3+MN=6
MN=3 (cm)
Vậy MN = 3cm
0,25đ
0,5đ
c) Vì NM và NK là hai tia đối nhau nên điểm N nằm giữa hai điểm M, K NM + NK = MK
3 + NK = 7
NK = 4(cm)
Do
N không các đều M và N nên N không phải là trung điểm của đoạn thẳng MK
0,25đ
0,25đ
Bài 5
(0,5 điểm)
Gọi ƯCLN và
Mặt khác là số tự nhiên lẻ, nên là số lẻ (2)
Từ (1) và (2) suy ra hay ƯCLN
Vậy và là hai số nguyên tố cùng nhau.
0,25đ
0,25đ
* Lưu ý: HS làm cách khác đúng vẫn đạt điểm tối đa.
Ban giám hiệu duyệt
Cao Thị Phương Anh
Đại diện nhóm
Đinh Thị Thanh Chà
Người ra đề
Bùi Văn Hùng
File đính kèm:
- de_thi_hoc_ki_i_toan_lop_6_de_2_nam_hoc_2020_2021_truong_thc.doc