Đề thi học kì II Lịch sử và Địa lí Lớp 4 - Năm học 2015-2016 - Trường Tiểu học Lý Thường Kiệt

Câu 1.(0,5 điểm)Tại sao nghĩa quân Lam Sơn chọn ải Chi Lăng làm trận đại đánh địch?

A. Vì ải Chi Lăng là một vùng núi hiểm trở, đường nhỏ hẹp, khe sâu, rừng cây

um tùm.

B. Vì ải Chi Lăng nằm trên đường tiến quân của giặc.

C. Vì ải Chi Lăng nằm cách xa kinh thành Thăng Long.

D. Cả ba câu trên đều đúng.

Câu 2. (0,5 điểm) Em hãy cho biết ý nghĩa của chiến thắng Chi Lăng?

A. Làm thất bại mưu đồ cứu viện cho Đông Quan của nhà Minh.

B. Kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống quân Minh của nghĩa quân Lam Sơn.

C. Thể hiện tinh thần chiến đấu dũng cảm, mưu trí của nhân dân ta trong cuộc

kháng chiến chống giặc ngoại xâm.

D. Cả ba câu trên đều đúng.

Câu 3.(0,5 điểm) Nội dung của "Chiếu khuyến nông” là gì?

A. Chia ruộng đất cho nông dân.

B. Chia thóc cho nông dân.

C. Lệnh cho nông dân trở về quê cũ cày cấy, khai phá ruộng hoang.

D. Đào kênh mương dẫn nước vào ruộng.

Câu 4. (2 điểm) Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống cho thích hợp.

Vua Quang Trung đề cao chữ Nôm nhằm mục đích gì?

a. Phát triển kinh tế.

b. Bảo tồn và phát triển chữ viết của dân tộc.

c. Bảo vệ chính quyền

pdf5 trang | Chia sẻ: thuongad72 | Lượt xem: 359 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học kì II Lịch sử và Địa lí Lớp 4 - Năm học 2015-2016 - Trường Tiểu học Lý Thường Kiệt, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD&ĐT QUẬN LONG BIÊN TRƯỜNG TIỂU HỌC LÝ THƯỜNG KIỆT Lớp: 4 ... Họ và tên: Thứ ngày .. tháng 4 năm 2016 BÀI KTĐK HỌC KÌ II Năm học 2015 – 2016 Môn Lịch sử & Địa lí - lớp 4 (Thời gian làm bài: 40 phút) Điểm Nhận xét của giáo viên .... i. Phần Lịch sử.( 5 điểm ) Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất. Câu 1.(0,5 điểm)Tại sao nghĩa quân Lam Sơn chọn ải Chi Lăng làm trận đại đánh địch? A. Vì ải Chi Lăng là một vùng núi hiểm trở, đường nhỏ hẹp, khe sâu, rừng cây um tùm. B. Vì ải Chi Lăng nằm trên đường tiến quân của giặc. C. Vì ải Chi Lăng nằm cách xa kinh thành Thăng Long. D. Cả ba câu trên đều đúng. Câu 2. (0,5 điểm) Em hãy cho biết ý nghĩa của chiến thắng Chi Lăng? A. Làm thất bại mưu đồ cứu viện cho Đông Quan của nhà Minh. B. Kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống quân Minh của nghĩa quân Lam Sơn. C. Thể hiện tinh thần chiến đấu dũng cảm, mưu trí của nhân dân ta trong cuộc kháng chiến chống giặc ngoại xâm. D. Cả ba câu trên đều đúng. Câu 3.(0,5 điểm) Nội dung của "Chiếu khuyến nông” là gì? A. Chia ruộng đất cho nông dân. B. Chia thóc cho nông dân. C. Lệnh cho nông dân trở về quê cũ cày cấy, khai phá ruộng hoang. D. Đào kênh mương dẫn nước vào ruộng. Câu 4. (2 điểm) Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống cho thích hợp. Vua Quang Trung đề cao chữ Nôm nhằm mục đích gì? a. Phát triển kinh tế. b. Bảo tồn và phát triển chữ viết của dân tộc. c. Bảo vệ chính quyền. d. Chữ Nôm hay hơn chữ Hán. Câu 5.(1,5 điểm) Nhà Hậu Lê đã có những chính sách nào để khuyến khích việc học tập? ............ ............ ............... II. Phần Địa lí ( 5 điểm ) Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất. Câu 1. (0,5 điểm) Điều kiện để Huế là thành phố du lịch: A. Sông chảy qua thành phố. B. Khí hậu quanh năm mát mẻ. C. Nhiều nhà máy công nghiệp. D. Cảnh vật thiên nhiên đẹp và nhiều công trình kiến trúc cổ có giá trị nghệ thuật cao. Câu 2. (0,5 điểm) Thành phố Sài Gòn mang tên Thành phố Hồ Chí Minh từ năm nào? A. 1974 C. 1976 B. 1975 D. 1977 Câu 3. (1 điểm) Nối mỗi ý ở cột (A) với một ý ở cột (B) sao cho phù hợp: (A) (B) Một số điều kiện cần thiết để sản xuất Tên hoạt động 1. Nước biển mặn, nhiều nắng. a) Trồng lúa. 2. Có biển, đầm phá, sông; người dân có kinh nghiệm nuôi trồng, đánh bắt và chế biến thủy sản. b) Làm muối. 3. Đất cát pha, khí hậu nóng c) Nuôi, đánh bắt thủy sản. 4. Đất phù sa tương đối màu mỡ, khí hậu nóng ẩm. d) Trồng mía, lạc. Câu 4. (1 điểm) Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống cho thích hợp. Thành phố Hồ Chí Minh là : a. Thành phố có sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất và cảng Sài Gòn. b. Trung tâm văn hóa, khoa học và kinh tế lớn nhất cả nước. c. Thành phố có những địa danh hấp dẫn như chợ Bến Thành, bến Nhà Rồng, Đầm Sen, Suối Tiên. d. Thành phố có nhiều danh lam thắng cảnh nổi tiếng như Hồ Gươm, Hồ Tây, chợ Đồng Xuân, chùa Một Cột. Câu 5. (2 điểm) Nêu đặc điểm của vùng Đồng bằng Duyên hải miền Trung. CMHS kí và ghi rõ họ tên PHÒNG GD&ĐT QUẬN LONG BIÊN 4/2016 TRƯỜNG TIỂU HỌC LÝ THƯỜNG KIỆT HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KTĐK HỌC KÌ II Năm học 2015 - 2016 MÔN LỊCH SỬ & ĐỊA LÍ - LỚP 4 I. Phần Lịch sử ( 5 điểm ) * Câu 1,2,3: ( 1, 5 điểm ) Mỗi câu khoanh đúng được 0,5 điểm Đáp án: 1 – A 2 – D 3 – C * Câu 4. ( 2 điểm ) Điền đúng mỗi ô trống được 0,5 điểm. Đáp án: a – S; b – Đ; c – S; d - S * Câu 5. (1,5 điểm ) Nêu đúng mỗi ý được 0,5 điểm Đáp án: Những chính sách khuyến khích việc học tập của nhà Hậu Lê: - Đặt ra lễ Xướng danh (lễ đọc tên người đỗ). - Lễ Vinh quy (lễ đón rước người đỗ cao về làng). - Khắc tên tuổi người đỗ cao (Tiến sĩ) vào bia đá dựng ở văn miếu để tôn vinh những người có tài. II. Phần Địa lí ( 5 điểm ) * Câu 1, 2. ( 1 điểm ) Mỗi câu khoanh đúng được 0,5 điểm Đáp án: 1 – D 2 – C *Câu 3. (1 điểm) Nối đúng mỗi ý được 0,25 điểm Đáp án: 1 – b; 2 – c; 3 – d ; 4 – a *Câu 4 . (1 điểm) Điền đúng mỗi ô trống được 0,5 điểm. Đáp án: a – Đ; b – Đ; c – Đ; d – S *Câu 5 . (2 điểm) Mỗi ý đúng được 0,5 điểm Đặc điểm của vùng Đồng bằng Duyên hải miền Trung: - Duyên hải miền Trung có nhiều đồng bằng nhỏ với những cồn cát và đầm, phá. - Mùa hạ thường khô, nóng và hạn hán. - Cuối năm thường có mưa lớn và bão dễ gây ngập lụt. - Khu vực phía Bắc dãy Bạch Mã có mùa đông lạnh.

File đính kèm:

  • pdfde_thi_hoc_ki_ii_lich_su_va_dia_li_lop_4_nam_hoc_2015_2016_t.pdf
Giáo án liên quan