ĐỀ THI HỌC KÌ II
Môn : Vât lí 6
Câu 1 : ( 1,5 điểm )
Hãy cho biết lợi ích khi dùng các loại ròng rọc mà em đã học ? Tìm những ví dụ về sử dụng ròng rọc trong thực tế ?
Câu 2 : ( 2 điểm )
Giải thích vì sao khi lắp khâu dao, khâu liềm người ta đun nóng khâu lên rồi mới lắp vào cán ?
Câu 3 : ( 2 điểm )
Thế nào là sự bay hơi ? Tốc độ bay hơi của chất lỏng phụ thuộc vào những yếu tố nào ?
3 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1559 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học kì II môn Vât lí 6 Trường THCS Tân Phước Hưng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng GD&ĐT Phụng Hiệp
Trường THCS Tân Phước Hưng
ĐỀ KIỂM TRA HKII Năm học: 2010 -2011
MÔN VẬT LÝ 7
Thời Gian: 45 phút
a/ tính trọng số nội dung kiểm tra theo khung phân phối chương trình
Nội dung
Tổng số
tiết
Lí thuyết
Tỉ lệ thực dạy
Trọng số
LT
(cấp độ 1,2)
VD
(cấp độ 3,4)
LT
(cấp độ 1,2)
VD
(cấp độ 3,4)
1. Cơ học
2
1
0,7
1,3
4,67
8,67
2. Nhiệt học
13
11
7,7
5,3
51,33
35,33
Tổng
15
12
8,4
6,6
56
44
b/ Tính số câu hỏi và điểm số chủ đề kiểm tra ở các cấp độ.
Nội dung
Trọng số
Số lượng câu hỏi
Điểm số
Số câu
Định tính
(lí thuyết)
Định lượng
(vận dụng)
1. Cơ học
13,34
0,67 1
1 (1.5)đ
Tg: 5 phút
0
1.5
Tg: 5 phút
2. Nhiệt học
86,66
4,3 4
2 (4.0)đ
Tg: 15 phút
2 (4.5)đ
Tg: 25 phút
8.5
Tg: 40 phút
Tổng
100
5
3 (5.5)đ
Tg: 20 phút
2 (4.5)đ
Tg: 25 phút
10
Tg: 45 phút
* Thiết lập bảng ma trận
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
1. cơ học
Số câu hỏi
1 (5 phút)
C1. 1
1
Số điểm
1.5
1.5
2. nhiệt học
Số câu hỏi
2 (15 phút)
C1.2
C3.3
1 (10 phút)
1 (15 phút)
C1. 5
4
Số điểm
4
2
2.5
8.5
Tổng số câu hỏi
1 (5 phút)
2 (15 phút)
1 (10 phút)
1 (15 phút)
5
Tổng số điểm
1.5
4
2
2.5
10
ĐỀ THI HỌC KÌ II
Môn : Vât lí 6
Câu 1 : ( 1,5 điểm )
Hãy cho biết lợi ích khi dùng các loại ròng rọc mà em đã học ? Tìm những ví dụ về sử dụng ròng rọc trong thực tế ?
Câu 2 : ( 2 điểm )
Giải thích vì sao khi lắp khâu dao, khâu liềm người ta đun nóng khâu lên rồi mới lắp vào cán ?
Câu 3 : ( 2 điểm )
Thế nào là sự bay hơi ? Tốc độ bay hơi của chất lỏng phụ thuộc vào những yếu tố nào ?
Câu 4 : ( 2 điểm )
Trong nhiệt giai Xenxiut, nhiệt độ nước đá đang tan là bao nhiêu độ C ? nhiệt độ của nước đang sôi là bao nhiêu độ C ? Nhiệt độ cơ thể người bình thường là bao nhiêu độ C ? Tại những vùng núi cao nhiệt độ nước sôi cao hơn hay thấp hơn 100o C
Câu 5 : ( 2,5 điểm )
Khi đun nóng một chất người tag hi lại bảng theo dõi nhiệt độ sau :
Thời gian ( phút)
0
1
2
3
4
5
6
Nhiệt độ
( 0C )
-4
0
0
0
0
2
4
Vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian ? ( 1,5 điểm )
Hãy cho biết đây là sự nóng chảy của chất rắn nào ? 1 điểm )
ĐÁP ÁN
1/ Ròng rọc cố định: Thay đổi được hướng của lực kéo
Ròng rọc động: Ta dùng lực nâng vật nhỏ hơn trọng lượng vật
Ví dụ: tùy từng học sinh
2/ Khi đun nóng khâu lên thì nó nở ra, khi tra vào cán để nguội nó sẽ co lại xiết chặt cán hơn
3/ Sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi gọi là sự bay hơi
Sự bay hơi phụ thuộc vào: nhiệt độ, gió, diện tích mặt thoáng
4/ Trong nhiệt giai Xenxiut: nhiệt độ nước đá đang tan là 00C. nhiệt độ nước đang sôi là 1000C, nhiệt độ cơ thể người bình thường là 370C
Nhiệt độ nước sôi trên núi cao tháp hơn 1000C
File đính kèm:
- thi_hkii_li_6[1].doc