Đề thi học kỳ 1 môn địa lí 11 (thời gian làm bài 60 phút)

 Câu 1: Tỉ trọng GDP phân theo khu vực kinh tế của nhóm nước phát triển nghiêng về khu vực nào?

A. Khu vực II và III. B. Khu vực I và II.

C. Khu vực I và III. C. Khu vực II.

 Câu 2: Bốn ngành công nghệ trụ cột trong cuộc Cách mạng Khoa học và Công nghệ hiện đại là:

A. sinh học, cơ khí, vật liệu, năng lượng. B. sinh học, cơ khí, vật liệu, thông tin.

C. sinh học, vật liệu, năng lượng, thông tin. D. sinh học, cơ khí, năng lượng, thông tin.

 Câu 3: Nguyên nhân dẫn đến xu hướng toàn cầu hóa là do:

A. tác động của cuộc Cách mạng Khoa học – Công nghệ.

B. nhu cầu phát triển của từng nước.

C. xuất hiện các vấn đề mang tính toàn cầu đòi hỏi hợp tác quốc tế giải quyết.

D. tất cả các nguyên nhân trên.

 

doc2 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 533 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học kỳ 1 môn địa lí 11 (thời gian làm bài 60 phút), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TÊN HV: LỚP: . ĐỀ THI HỌC KỲ I MÔN ĐỊA LÍ 11 (Thời gian làm bài 60 phút) I. Phần trắc nghiệm: (3 điểm) Câu 1: Tỉ trọng GDP phân theo khu vực kinh tế của nhóm nước phát triển nghiêng về khu vực nào? Khu vực II và III. B. Khu vực I và II. C. Khu vực I và III. C. Khu vực II. Câu 2: Bốn ngành công nghệ trụ cột trong cuộc Cách mạng Khoa học và Công nghệ hiện đại là: A. sinh học, cơ khí, vật liệu, năng lượng. B. sinh học, cơ khí, vật liệu, thông tin. C. sinh học, vật liệu, năng lượng, thông tin. D. sinh học, cơ khí, năng lượng, thông tin. Câu 3: Nguyên nhân dẫn đến xu hướng toàn cầu hóa là do: tác động của cuộc Cách mạng Khoa học – Công nghệ. nhu cầu phát triển của từng nước. xuất hiện các vấn đề mang tính toàn cầu đòi hỏi hợp tác quốc tế giải quyết. tất cả các nguyên nhân trên. Câu 4: Nguyên nhân chính nào dẫn đến khí hậu toàn cầu đang bị biến đổi? Lượng khí CO2 tăng từ các ngành sản xuất điện và các ngành công nghiệp sử dụng than đốt. Hoạt động công nghiệp và sinh hoạt thải khí CFCs, SO2,... Chất thải công nghiệp, nông nghiệp, sinh thái và việc vận chuyển các sản phẩm từ dầu mỏ. Khai thác thiên nhiên quá mức, thiếu hiểu biết trong sử ụng tự nhiên. Câu 5: Hậu quả của việc già hóa dân số? Thiếu lao động bổ sung. Chi phí phúc lợi xã hội cho người già lớn. Cả hai hậu quả trên. Không phải hai hậu quả trên. Câu 6: Bùng nổ dân số chủ yếu diễn ra ở nhóm nước nào? Nhóm nước Công nghiệp mới NICs. Nhóm nước phát triển. Nhóm nước G20. Nhóm nước đang phát triển. Câu 7: Đặc điểm xã hội nổi bật của khu vực Tây Nam Á? Cái nôi của đạo Hồi. Cái nôi của đạo Do Thái. Cái nôi của đạo Thiên Chúa. Cái nôi của cả ba tôn giáo nói trên. Câu 8: Đặc trưng tự nhiên của cả 2 khu vực Tây Nam Á và Trung Á? Ẩm ướt, giàu dầu khí nhất thế giới. Khô hạn lại nghèo tài nguyên khoán sản. Khô hạn nhưng giàu về dầu khí nhất Thế Giới. Ẩm ướt lại nghèo tài nguyên khoáng sản. Câu 9: Nguồn hàng xuất khẩu lớn nhất của Hoa Kỳ đến từ ngành nào? Lâm nghiệp. B. Ngư nghiệp. C. Công nghiệp. D. Nông nghiệp. Câu 10: Công nghiệp phát triển mạnh nhất trong 3 nhóm lĩnh vực: công nghiệp chế biến – công nghiệp khai khoáng – công nghiệp hóa chất. công nghiệp điện – công nghiệp khai khoáng – công nghiệp hóa chất. công nghiệp đóng tàu – công nghiệp điện – công nghiệp hóa chất. công nghiệp chế biến – công nghiệp khai khoáng – công nghiệp điện. Câu 11: Tính hết năm 2004 có bao nhiêu nước sử dụng đồng Ơ-rô? 11 B. 12 C. 13 D. 14 Câu 12: Vùng Mai-xơ Rai-nơ điển hình cho liên kết vùng trong Liên minh châu Âu EU là sự hợp tác của 3 quốc gia nào? Anh – Pháp – Đức. Đức – Pháp - Ý. Đức – Thụy Sĩ - Ý. Đức – Bỉ - Hà Lan. II. Phần tự luận: (7 điểm) Câu 1: (2 điểm) Dân số đang là một vấn đề mang tính toàn cầu, bằng những hiểu biết của bản thân hãy làm rõ vấn đề này? Câu 2: (2 điểm) Trình bày những đặc điểm nổi bật của ngành công nghiệp Hoa Kỳ? Câu 3: (3 điểm) Cho bảng số liệu sau đây: DIỆN TÍCH, DÂN SỐ MỘT SỐ QUỐC Ở KHU VỰC TÂY NAM Á NĂM 2005 Tên nước Diện tích (km2) Dân số (triệu người) Khu vực Tây Nam Á 7009101 313,3 Gioóc-đa-ni 89210 5,8 Ả-rập Xê-út 2149690 24,6 Áp-ga-ni-xtan 652089 29,9 Các Tiểu vương quốc Ả-rập Thống nhất 83600 4,6 Cô-oét 17819 2,6 I-ran 1633189 69,5 I-rắc 438321 28,8 I-xra-en 21059 7,1 Lãnh thổ Pa-le-xtin 6260 3,8 Thổ Nhĩ Kì 774819 72,9 Hãy vẽ biểu đồ thể hiện mật độ dân số của một số quốc gia ở khu vực Tây Nam Á và nhận xét về tình hình phân bố dân cư ở khu vực Tây Nam Á? ------XXX------ Chú ý: Thí sinh không được sử dụng tài liệu khi làm bài.

File đính kèm:

  • doclớp 11_đề 1.doc
Giáo án liên quan