Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn thi: Vật lý 8 năm học: 2011 - 2012

Câu 1: (1,5 điểm) dưới tác dụng của một lực bằng 5000 N, một chiếc xe chuyển động đều lên dốc trong 4 phút với vận tốc 6m/s.Tính công động cơ thực hiện được.

Câu 2. (1,5 điểm) Một quả cầu sắt rỗng nổi trong nước. Tìm thể tích phần rỗng biết khối lượng quả cầu là 500 g và khối lượng riêng của sắt là 7,8 g/cm3.

Biết nước ngập đến 2/3 thể tích quả cầu.

Câu 3. (2 điểm) Hai bình nước giống nhau,chứa hai lượng nước như nhau. Bình thứ nhất có nhiệt độ t1, bình thứ hai có nhiệt độ t2 = (3/2)t1. Sau khi trộn lẫn với nhau nhiệt độ khi cân bằng là 250C. Tìm nhiệt độ ban đầu mỗi bình.

Câu 4. (2 điểm) Hằng ngày, bố Lâm đạp xe từ nhà tới trường đón con, bao giờ ông cũng đến trường đúng lúc Lâm ra tới cống trường. Một hôm, Lâm tan học sớm hơn thường lệ 45 phút, em đi bộ về luôn nên giữa đường gặp bố đang đạp xe đến đón. Bố liền đèo em về nhà sớm hơn được 30 phút so với mọi hôm. Hỏi:

a) Lâm đã đi bộ trong bao lâu ?

b) So sánh vận tốc của xe đạp với vận tốc đi bộ của Lâm.

 

doc3 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1268 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn thi: Vật lý 8 năm học: 2011 - 2012, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
UBND H.YÊN ĐỊNH ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN Phòng GD&ĐT H.YÊN ĐỊNH môn thi: vật lý 8 Năm học: 2011 - 2012 (Thời gian : 150 phút không kể giao đề) Câu 1: (1,5 điểm) dưới tác dụng của một lực bằng 5000 N, một chiếc xe chuyển động đều lên dốc trong 4 phút với vận tốc 6m/s.Tính công động cơ thực hiện được. Câu 2. (1,5 điểm) Một quả cầu sắt rỗng nổi trong nước. Tìm thể tích phần rỗng biết khối lượng quả cầu là 500 g và khối lượng riêng của sắt là 7,8 g/cm3. Biết nước ngập đến 2/3 thể tích quả cầu. Câu 3. (2 điểm) Hai bình nước giống nhau,chứa hai lượng nước như nhau. Bình thứ nhất có nhiệt độ t1, bình thứ hai có nhiệt độ t2 = (3/2)t1. Sau khi trộn lẫn với nhau nhiệt độ khi cân bằng là 250C. Tìm nhiệt độ ban đầu mỗi bình. Câu 4. (2 điểm) Hằng ngày, bố Lâm đạp xe từ nhà tới trường đón con, bao giờ ông cũng đến trường đúng lúc Lâm ra tới cống trường. Một hôm, Lâm tan học sớm hơn thường lệ 45 phút, em đi bộ về luôn nên giữa đường gặp bố đang đạp xe đến đón. Bố liền đèo em về nhà sớm hơn được 30 phút so với mọi hôm. Hỏi: Lâm đã đi bộ trong bao lâu ? So sánh vận tốc của xe đạp với vận tốc đi bộ của Lâm. Câu 5: ( 3 điểm) Hai bình trụ thông nhau đặt thẳng đứng chứa nước được đậy bằng các pittong có khối lượng M1 = 1kg, M2 = 2 kg. Ở vị trí cân bằng, pittong thứ nhất cao hơn pittong thứ hai một đoạn h = 10 cm. Khi đặt lên pittong thứ nhất quả cân m = 2 kg, các pittong cân bằng ở cùng độ cao. Nếu đặt quả cân ở pittong thứ hai, chúng sẽ cân bằng ở vị trí nào? --------------------------------------* Hết *---------------------------------- ( Ghi chú: Giám thị không cần giải thích gì thêm) Đáp án và biểu điểm Câu Đáp án Thang điểm Câu 1 Đổi t = 4ph = 2400 Sau 4 phút thì xe đi được quãng đường là: S = v.t = 6.2400=14400 (m) Công động cơ thực hiện được: A = F.s = 5000.14400 = 62.106(J) 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm Câu 2 Giải Gọi thể tích hình cầu bên ngoài là V1, thể tích phần rỗng là V2 thì thể tích phần sắt đặc là: V = V1 – V2 Thể tích này có khối lượng m và khối lượng riêng D của vật: V = m/D hay V1 – V2 = m/D (1) Khi quả cầu cân bằng, ta có: m = Do(2/3) V1 (2) Từ (1) và (2) suy ra: V2=((3/2) Do-1/d)m = 685,9 cm3 0,5điểm 0,5điểm 0,5điểm Câu 3 Áp dụng nguyên lí cân bằng nhiệt, ta có: Q tỏa ra = Q thu vào ↔ m1C(t1- t) = m2C(t – t2) ( vì hai bình như nhau chứa lượng nước như nhau nên m1 = m2 = m) Suy ra: t1 – 250 = 250 – t2 Suy ra: t1 = 500 - t2 Mà theo đề bài, t2 = 3 t1/2 nên t1 = 20o và t2 = 30o 1điểm 1điểm Câu 4 v2 v1 v1 Lâm Bố B A C GÆp nhau a) Trong trường hợp này, bố không phải đi hai lần quãng đường từ chỗ gặp nhau đến trường (2 lần đoạn BC) và đã về sớm hơn 30 phút. Vậy thời gian bố đi quãng đường trên là: 30: 2 = 15 (ph) Thời gian Lâm đi bộ : 45ph – 15ph = 30 ph b) Lâm đi bộ mất 30 phút, bố đi xe đạp mất 15ph trên cùng quãng đường. Vậy tỉ số giữa vận tốc đi xe đạp và đi bộ là: 30: 15 = 2 1điểm 1điểm Câu 5 Giải + Chọn điểm tính áp suất ở mặt dưới của pittong thứ 2(hai điểm A,B). Theo nguyên lí bình thông nhau, ta có: PA = PB Khi không có vật nặng: M1/S1+ Do . h = M2/S2 (1) (Do : khối lượng riêng của nước) Vật nặng ở M1: M1/S1 + m/S1 = M2/S2 (2) Từ (1) và (2)=> S2 = 2S1/3 và Do h =2M1/S1 Vật nặng ở M2 : M1/S1 + Do.H = M2/S2 + m/S2 (3) Từ đó suy ra: H = 5h/2 = 25 cm 1điểm 1điểm 1 điểm

File đính kèm:

  • docDe Thi HSG Rat Hay(4).doc
Giáo án liên quan