Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn : Vật lý thời gian : 150 phút (không kể thời gian giao đề)

Bài 1:

 Cùng một lúc có hai xe ô tô xuất phát từ hai điểm A và B cách nhau 90km, chúng chuyển động thẳng đều cùng chiều từ A đến B. Xe thức nhất chuyển động với vận tốc 40km/h, xe thức hai chuyển động với vận tốc 50km/h.

 1. Tính khoảng cách giữa hai xe sau 2 giờ.

 2. Sau khi xuất phát được 2 giờ 15 phút, xe thứ nhất đột ngột tăng tốc và đạt với tốc độ 60km/h. Xác định thời điểm và vị trí hai xe gặp nhau.

 

doc2 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1073 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn : Vật lý thời gian : 150 phút (không kể thời gian giao đề), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng giáo dục thọ xuân đề thi học sinh giỏi cấp huyện Môn : Vật lý Thời gian : 150 phút (không kể thời gian giao đề) Đề bài: Bài 1: Cùng một lúc có hai xe ô tô xuất phát từ hai điểm A và B cách nhau 90km, chúng chuyển động thẳng đều cùng chiều từ A đến B. Xe thức nhất chuyển động với vận tốc 40km/h, xe thức hai chuyển động với vận tốc 50km/h. 1. Tính khoảng cách giữa hai xe sau 2 giờ. 2. Sau khi xuất phát được 2 giờ 15 phút, xe thứ nhất đột ngột tăng tốc và đạt với tốc độ 60km/h. Xác định thời điểm và vị trí hai xe gặp nhau. Bài 2: Thả một quả cầu bằng thép có khối lượng 2kg được nung tới nhiệt độ 6000C vào hỗn hợp có khối lượng tổng cộng 2kg gồm nước và nước đá. 1. Tính khối lượng nước đá có trong hỗn hợp, biết nhiệt độ cuối cùng của hỗn hợp là 500C, nhiệt dung riêng của thép 460j/kg k và nước là 4200j/kg k, nhiệt nóng chảy của nước đá là x = 3,4.106j/kg. 2. Thực ra trong quá trình trên có một lớp nước tiếp xúc trực tiếp với quả cầu bị hoá hơn nên nhiệt độ cuối cùng của hỗn hợp chỉ là 480C. Tính lượng nước đã hoá thành hơi. Cho nhiệt độ hơi của nước là L = 2,3.106/kg. Bài 3: 1. Hai gương phẳng (G1) và (G2) có các mặt phản xạ hợp với nhau một góc a chiếu chùm tia sáng hẹp song song SI tới gương (G1) dưới góc tới i phản xạ trên (G1), sau đó phản xạ trên (G2). a) Tìm góc tối của tia sáng khi tới (G2). b) Xác định a để chùm phản xạ trên (G2) vuông góc với chùm tia tới SI. 2. Bằng cách vẽ hàng xác định: S' S O a) Loại thấu kính b) Tính chất của ảnh x y c) Vị trí của các tiêu điểm chính trên hình vẽ. Biết rằng Xy là trục chính, S là nguồn sáng điểm, S' là ảnh của S qua thấu kính, 0 là quang tâm. Đ2 K R1 Đ1 Â Â A C B Bài 4 : Cho mạch điện như hình vẽ x Trong đó vôn kế có điện trở rất lớn. X 1. Đèn 1 : 120V - 60W; Đèn 2 : 120V - 45W V a) Tính điện trở và dòng điện định mức của mỗi bóng đèn. b) Mắc vào hai đầu A,B hiệu điện thế 240V. Tính điện trở R1 để hai đèn sáng bình thường. 2. Thay đèn 1 và đèn 2 lần lượt bằng các điện trở R2 và R3 sao cho R2 = 4R3. Khi mở và đóng khoá K vôn kế lần lượt chỉ hai giá trị U1, U2. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu A,B theo U1 và U2.

File đính kèm:

  • docDe thi HSG Ly 9(2).doc