Đề thi học sinh giỏi cấp huyện năm học : 2008 – 2009 môn thi : Địa lí lớp 9 thời gian : 150 phút (không kể thời gian giao đề)

Câu 1 : (3đ)

Vị trí địa lí và hình dạng của lãnh thổ nước ta có những thuận lợi và khó khăn gì cho việc xây dựng và bảo vệ tổ quốc hiện nay ?

Câu 2 : (3đ)

 Việc phát triển các dịch vụ Điện thoại và Internet tác động như thế nào đến đời sống kinh tế-xã hội nước ta?

 

doc3 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1022 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học sinh giỏi cấp huyện năm học : 2008 – 2009 môn thi : Địa lí lớp 9 thời gian : 150 phút (không kể thời gian giao đề), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN Năm học : 2008 – 2009 Môn thi : Địa lí lớp 9 Thời gian : 150 phút (không kể thời gian giao đề) Câu 1 : (3đ) Vị trí địa lí và hình dạng của lãnh thổ nước ta có những thuận lợi và khó khăn gì cho việc xây dựng và bảo vệ tổ quốc hiện nay ? Câu 2 : (3đ) Việc phát triển các dịch vụ Điện thoại và Internet tác động như thế nào đến đời sống kinh tế-xã hội nước ta? Câu 3 : (3đ) Vì sao Đông Nam Bộ có sức hút mạnh đầu tư nước ngoài? Cho biết ba trung tâm kinh tế lớn tạo thành tam giác công nhiệp mạnh của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam ? Câu 4 : (2đ) Trình bày đặc điểm dân cư xã hội vùng Tây Nguyên ? Câu 5 : (3đ) Cho bảng số liệu về sản lượng thủy sản ở Bắc Trung Bộ và duyên hải Nam Trung Bộ năm 2002 ( nghìn tấn) Bắc Trung Bộ Duyên hải Nam Trung Bộ Nuôi trồng 38,8 27,6 Khai thác 153,7 493,5 So sánh sản lượng thủy sản nuôi trồng và khai thác của hai vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải Nam Trung Bộ ? Vì sao có sự chênh lệch về sản lượng thủy sản nuôi trồng và khai thác giữa hai vùng ? Câu 6 : Các thế mạnh kinh tế của vùng duyên hải Nam Trung Bộ là gì? HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI MÔN : ĐỊA 9 NĂM HỌC 2008 – 2009 Câu 1 : Vị trí địa lí và hình dạng : vị trí địa lí : (1đ) + Cực bắc : 23023’ VB + Cực Nam : 80 34’ VB + Cực Tây : 102010’ KĐ + Cực Đông : 1090 24’KĐ Hình dạng : (1đ) + Lãnh thổ kéo dài và bề ngang phần đất liền hẹp . + Chiều dài Bắc – Nam 1650 km + Bề ngang nơi hẹp nhất chưa tới 50 km (Quảng Bình) + Đường bờ biển uốn khúc hình chữ S dài 3260 km . thuận lợi : (0,5đ) Phát triển kinh tế toàn diện với nhiều ngành, nghề nhờ có khí hậu gió mùa, có đất liền, có biển, có tài nguyên thiên nhiên phong phú đa dạng . Hội nhập và giao lưu dễ dàng với các nước Đông Nam Á và thế giới do vị trí trung tâm và cầu nối Khó khăn : (0,5đ) - chúng ta phải luôn chú ý, cảnh giác với thiên tai như bão, lụt, sóng biển, cháy rừng và bảo vệ lãnh thổ kể cả vùng biển, vùng trời và hải đảo xa xôi (Hoàng Sa, Trường Sa ) trước nguy cơ có ngoại xâm . Câu 3:(3 điểm) Việc phát triển các Dịch vụ Điện thoại và Internet có tác động đến đời sống kinh tế xã hội nước ta cả về hai mặt tích cực và tiêu cực: Tích cực: Các dịch vụ Điện thoại và Internet giúp cho việc thông tin liên lạc trong nước và quốc tế được tiện lợi và nhanh chóng nhất, tạo điều kiện thuận lợi cho kinh tế và đời sống phát triển, góp phần đưa nước ta trở thành một nước công nghiệp, nhanh chóng hội nhập với nền kinh tế thế giới,đi đôi với việc phát triển các dịch vụ chất lượng cao như: chuyển phát nhanh, chuyển tiền nhanh, điện hoa, dạy học, buôn bán trên mạng(2 điểm) Tiêu cực: Qua Internet có những thông tin bạo lực, đồi truỵ nguy hại nhất là đối với học sinh và lứa tuổi thanh thiếu niên ( 1điểm) Câu4: (3 điểm) Đông Nam Bộ có sức hút mạnh đầu tư nước ngoài vì: - Vị trí địa lí thuận lợi,nằm trên các trục giao thông quan trọng của khu vực và quốc tế,có nhiều cửa ngõ ra vào có khả năng thu hút vốn đầu tư trong và ngoài nước (0,5 điểm) - Có tiềm năng kinh tế lớn hơn các vùng khác (0,5 điểm) - Nguồn lao động dồi dào,có trình độ chuyên môn kỉ thuật cao,năng động với nền kinh tế sản xuất hàng hoá . (0,5 điểm) - Cở hạ tầng phát triển (0,5 điểm) Ba trung tâm kinh tế lớn tạo thành tam giác công nghiệp mạnh của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam: Thành phố Hồ Chí Minh, Biên Hoà, Vũng Tàu (1 điểm) Câu 5 : (2đ) Đặc điểm dân cư xã hội vùng Tây Nguyên : Năm 2002 dân số Tây Nguyên hơn 4,4 triệu người, mật độ trung bình 81 người / km2 . Người kinh sống ở đô thị, các nông trường, lâm trường . Các dân tộc thiểu số chiếm khoảng 30% dân số, gồm Gia rai, Ê-đê, Ba-na, Mnông, Cơ-ho và một số dân tộc các vùng khác mới nhập cư . Tất cả có truyền thống đoàn kết, đấu tranh cách mạng, kiên cường . văn hóa phong phú , có nhiều nét đặc thù . Câu 6 : Xử lý số liệu (1đ) Toàn vùng duyên hải miền Trung Bắc Trung Bộ Duyên hải Nam Trung Bộ Nuôi trồng 100% 58,43% 41,57% Khai thác 100% 23,75% 76,26% So sánh : (1đ) Bắc Trung Bộ nuôi trồng thủy sản nhiều hơn duyên hải Nam Trung Bộ 16.86% . Do điều kiện tự nhiên có nhiều thuận lợi hơn nhiều vũng vịnh kín gió , bờ biển dài, nhiều đầm phá , nhiều sông ngòi .v.v Nam trung bộ khai thác nhiều hơn hẳn Bắc trung Bộ 52,51% . Do vùng biển ấm quanh năm, nhiều cá có giá trị . Ngoài ra khí hậu mang tính Á xích đạo cho phép khai thác quanh năm . Giải thích sự khác biệt : (1đ) Tiềm năng kinh tế biển Duyên hải Nam Trung Bộ lớn Hơn Bắc Trung Bộ . Duyên hải Nam trung Bộ có truyền thống nuôi trồng và đánh bắt thủy sản có lợi thế : Vùng nước trồi trên biển vùng cực nam trung Bộ có năng xuất sinh học cao – nhiều cá . Câu 7 : (2đ) Các thế mạnh chính của vùng duyên hải Nam Trung Bộ : Ngư nghiệp là thế mạnh của vùng bao gồm đánh bắt, nuôi trồng thủy sản, chế biến hải sản, làm muối Du lịch cũng là thế mạnh nhờ có các bãi biển nổi tiếng như Non Nước, Nha Trang, Mũi Né Vùng có hai quần thể văn hóa nhân loại : Phố cổ Hội An, di tích Mỹ sơn là những nơi du lịch lịch sử

File đính kèm:

  • docdt hsg d9.doc