Đề thi học sinh giỏi cấp trường – Môn Địa 12 (năm học 2010 – 2011)

Câu 1 : 3,0 điểm * Xảy ra : - Luôn phiên ngày đêm ( 0,5 đ ) - Gìơ và đường chuyển ngày ( 0,5 đ ) - Lực Côriôlit ( 0,5 đ )

 * Không xảy ra :

- Chuyển động biểu kiến hằng năm của Mặt Trời ( 0,5 đ ) - Mùa ( 0,5 đ ) - Ngày đêm dài ngắn theo mùa và theo vĩ độ ( 0,5 )

Câu 2 : 3,0 điểm

Biến đổi là : - 2 đường chí tuyến = 15° 4' 48" ( 0,5 đ ) # Vĩ độ Thành phố Quảng Ngãi ( 0,5 )

 -2 đường vòng cực = 74º 55' 12" ( O,5 đ )

 =› - Vành đai khí hậu nhiệt đới và hàn đới : thu hẹp, ( 0,5 đ ) Ôn đới : mở rộng ( 0,5 đ )

 - Độ ẩm không khí ở Quảng Ngãi : giảm ( 0,5 đ )

 

doc1 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 519 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học sinh giỏi cấp trường – Môn Địa 12 (năm học 2010 – 2011), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐÁP ÁN : ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG – MÔN ĐỊA 12 ( 2010 – 2011 ) Câu 1 : 3,0 điểm * Xảy ra : - Luôn phiên ngày đêm ( 0,5 đ ) - Gìơ và đường chuyển ngày ( 0,5 đ ) - Lực Côriôlit ( 0,5 đ ) * Không xảy ra : - Chuyển động biểu kiến hằng năm của Mặt Trời ( 0,5 đ ) - Mùa ( 0,5 đ ) - Ngày đêm dài ngắn theo mùa và theo vĩ độ ( 0,5 ) Câu 2 : 3,0 điểm Biến đổi là : - 2 đường chí tuyến = 15° 4' 48" ( 0,5 đ ) # Vĩ độ Thành phố Quảng Ngãi ( 0,5 ) -2 đường vòng cực = 74º 55' 12" ( O,5 đ ) =› - Vành đai khí hậu nhiệt đới và hàn đới : thu hẹp, ( 0,5 đ ) Ôn đới : mở rộng ( 0,5 đ ) - Độ ẩm không khí ở Quảng Ngãi : giảm ( 0,5 đ ) Câu 3 :2,0 điểm a) 52,5º Tây ( 1,0 đ ) b ) 7º 28,2' Nam ( 1,0 đ ) Câu 4 : 4,0 điểm a) - Lần 1: 26 tháng 5 ( 1,0 đ ) - Lần 2 : 18 tháng 7 ( 1,0 đ ) ( Nếu thí sinh tính có sai số : trên hoặc dưới 1 ngày vẫn được cho 0,5 điểm / 1 Lần : đúng ) b) Góc < nhất là : 45°31' 48" ( 1,0 đ ) c ) - Trường THPT Phạm Văn Đồng ở vĩ độ : 14º 54' Bắc ( 1,0 đ ) Câu 5 : 3,5 điểm a ) - Dân số nước ta tăng liên tục ( 0,25 đ ) : do tỷ lệ gia tăng tự nhiên cao ( 0,25 ) - Số dân thành thị và nông thôn đều tăng liên tục ( 0,25 đ ) - Thành thị tăng nhanh hơn (0,25 đ ) : Do công nghiệp hoá, hiện đại hoá ( 0,25 đ ) – Nhưng nông thôn vẫn chiếm đa số ( 0,25 đ ) - Cơ cấu dân số thuộc loại trẻ ( 0,25 đ ) đang có xu hướng già hoá ( 0,25 đ ) - Do mức sống, y tế phát triển ( 0,25 đ ) b ) – Thành phố Quảng Ngãi có qui mô dân số : từ 100 000 – 200 000 người ( 0,25 đ ) - Dân số tập trung ở Đồng bằng ( 0,25 đ ) : có huyện đạt 501-1000người / km² ( 0,25 đ ) - Miền núi thưa thớt ( 0,25 đ ) : có huyện chỉ dưới 50 người / km² ( 0,25 đ ). Câu 6 : 4,5 điểm a ) Tính độ che phủ rừng : ( 0,5 đ ) Năm 1943 1975 1983 1990 1999 2005 ( % ) 14,0 9,6 7,2 9,2 10,9 12,4 b ) Vẽ biểu đồ : cột đơn ( đúng và đủ : cho 1,5 đ ) c) Nhận xét : - Cả diện tích và độ che phủ : đều tăng giảm không ổn định, ( 0,5 đ ) nhìn chung là giảm ( 0,5 đ ) - 1943 --> 1983 : giảm liên tục, - 1983 --> 2005 : tăng liên tục ( 0,5 đ ) d ) Giải thích : - Diện tích rừng giảm chủ yếu là do : chiến tranh và khai thác bừa bãi ( 0,5 đ ) - Từ 1983 --> 2005 : tăng do chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà Nước về bảo vệ rừng và trồng rừng. (0,5 đ ) ======================== Mộ Đức Ngày 21/10/2010 : gvbm Huỳnh Thà

File đính kèm:

  • docĐápán thiHSGtrường.doc