Đề thi học sinh giỏi huyện khối 9 năm học 2007 – 2008

Câu1. H2SO4 loãng không phản ứng với các chất trong các trường hợp sau: (0,25đ)

 a. Fe, Al, Zn b. CuO, Al2O3, CaCO3

 c. Cu, Ag, Hg, NaCl d. Cu(OH)2, Fe(OH)3

Câu2. Nhận biết các chất bột mau trắng: CaO, Na2O, MgO, P2O5 ta có thể dùng các cách sau: (0,25đ)

 a. dd HCl b. Nước

 c. Nước và quỳ tím d. Tất cả đều đúng

 

doc5 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1471 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học sinh giỏi huyện khối 9 năm học 2007 – 2008, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đề thi học sinh giỏi huyện khối 9 Năm học 2007 – 2008 Môn Hoá học( Thời gian 120 phút) I. Trắc nghiệm (3đ) Khoanh tròn vào chữ cái có câu trả lời đúng: Câu1. H2SO4 loãng không phản ứng với các chất trong các trường hợp sau: (0,25đ) a. Fe, Al, Zn b. CuO, Al2O3, CaCO3 c. Cu, Ag, Hg, NaCl d. Cu(OH)2, Fe(OH)3 Câu2. Nhận biết các chất bột mau trắng: CaO, Na2O, MgO, P2O5 ta có thể dùng các cách sau: (0,25đ) a. dd HCl b. Nước c. Nước và quỳ tím d. Tất cả đều đúng Câu3. Để tăng năng suất cây trồng, một nông dân đi mua phân bón. Cựa hàng có các loại phân đạm sau: (0,25đ) a. Amôni sunfat (NH4)SO4 b. Amôni nitrat: NH4NO3 c. Can xi nitrat: Ca(NO3)2 c. Urê CO(NH2)2 Em hãy chỉ dùm bác nông dân nên mua loại phân nào? Câu4. Để phân biệt các dạng dung dịch NaCl, H2SO4, BaCl2, KOH ta có thể dùng cách thử sau: (0,25đ) a. Chỉ dùng thêm quỳ tím b. Zn c. Không cần dùng thêm hoá chất nào khác d. Tất cả đều đúng Câu 5: Cho 1,5g oxit của một kim loại hoá trị IIV tác dụng hết với 0,3 mol axit HCl. Công thức oxit là: (0,25đ) a. Fe2O3 b. Al2O3 c. Fe3O4 d. Cr2O3 Câu 6: Nung hỗn hợp CaCO3 và MgCO3 thì khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng chỉ bằng khối lượng một nửa ban đầu. Thành phần phần trăm khối lượng các chất trong hỗn hợp ban đầu là: (0,25đ) a. 28,41% và 71,59% b. 28% và 72% c. 60% và 40% d. 27% và 73% Câu 7. Cho 38,2g hỗn hợp Na2CO3 và K2CO3 và dung dịch HCl. Dẫn lượng khí sinh ra qua nước vôi trong có dư thu được 30g kết tủa khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp đầu là: (0,25đ) a. 10g và 28,2g b. 11g và 27,2g c. 10,6g và 27,6g d,12g và 26,2g Câu 8: Người ta dùng 490kg để đốt lò chạy máy. Sau khi lò nguội thấy còn 49kg than chưa cháy. Hiệu suất của phản ứng là: (0,25đ) A. 85% b. 90% c. 95% d. Kết quả khác Câu 9: Hỗn hợp hồm 2 muối A2SO4 và BaSO4 có khối lượng 44,2g tác dụng vừa đủ với dd BaCl2 thì cho ra 69,6g kết tủa BaSO4. Khối lượng 2 muối tạo thành là: (0,25đ) a. 36g b. 35g c. 38,7g d. 36,7g Câu10: Đốt cháy m gam chất A cần dùng 4,48l O2 thu được 2,24l CO2 và 3,6g nước (các khí đều đo ở đktc). Khối lượng m là khối lượng nào sau đây? (0,25đ) a. 0,8g b. 1,5g c. 1,6g d. 2g Câu 11: Oxit của kim loại R ở mức hoá trị thấp chữa 22,56% oxi, ở mức hoá trị cao chữa 50,48% oxi. Kim loại R là: (0,25đ) a. Ca b. Mn c. Fe d. Tất cả đều sai Câu 12: M và N là 2 chất chỉ chứa 2 nguyên tố A, B. Thành phần phần trăm của nguyên tố A trong M và n lần lượt là: 30,4% và 25,9%. Nếu công thức phần tử của M là AB2, thì công thức phần tử của N là: (0,25đ) a. AB3 b. A2B3 c. A2B5 d. b đúng II. Tự luận: (7đ) Câu 1: cho sơ đồ chuyển đổi hoá học sau: (2đ) 5 6 X + A E G A 1 4 2 7 8 9 X + B D H I B 3 10 X + C +O2 C Xác định công thức các chất thay vào các chữ: X, A, B, C, D, E, G, H, I cho thích hợp rồi viết các PTHH hoàn thành chuyển đổi hoá học trên. Câu 2: Hoà tan 2,8g CaO vào nước ta được dd A (2,5đ) a. Cho 1,68 lít khí CO2 hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch A. Hỏi có bao nhiêu g kết tủa tạo thành? b. Nếu cho khí CO2 qua dung dịch A và sau khi kết thúc thí nghiệm thấy có 1g kết tủa thì có bao nhiêu CO2 đã tham gia phản ứng? (các thêt tích khí đo ở đktc) Câu 3: Hoà tan 115,3g hỗn hợp X gồm MgCO3 và RCO3 băng 500ml dd H2SO4 loãng ta thu được dung dịch A, chất rắn B và 4,48l CO2 (đktc). Cô cạn dung dịch A thì thu được 12g muối khan. Mặt khác đem nung chất rắn B tới khối lượng không đổi thì thu được 11,2l CO2 (đktc) và chất rắn B1 (2,5đ) a. Tính nồng độ mol/l của dd H2SO4 loãng đã dùng b. Tính khối lượng của B và B1 c. Tính khối lượng nguyên tử R. Biết trong hỗn hợp đầu số mol RCO3 gấp 2,5 lần số mol của MgCO3. (Biết Ca = 40; O = 16; C = 12; H = 1; S = 32; Mg = 24). Đáp án môn hoá I. Phần trắc nghiệm: (3đ) 12 câu x 0,25 = 3đ Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án c c d a b a c b d c b c II. Phần tự luận: (7đ) Câu 1: (2đ) a. Xác định đúng các chất: (1đ) X là CO (hoặc H2…), A là FeO; B: Fe2O3; C là Fe3O4; D: Fe; E: FeCl2; G: Fe(OH)2; H:Cl2; I : FeCl3 b. 10 PTHH x 0,1 = 1đ 1. CO + FeO to Fe + CO2 2. 3CO + Fe2O3 to 2 Fe + 3 CO2 3. 4CO + Fe3O4 to 3Fe + 4CO2 4. Fe + 2 HCl FeCl2 + H2 5. FeCl2 + 2NaOH Fe(OH)2 + 2NaCl 6. Fe(OH)2 to FeO + H2O (thiếu kk) 7. 2Fe + 3Cl2 t0 2 Fe Cl3 8. FeCl3 + 3 NaOH to Fe(OH)3 + 3NaCl 9. 2Fe(OH)3 to Fe2O3 + 3H2O 10. 3Fe + 2O2 to Fe3O4 Câu 2: (2,5đ) a. Phản ứng hoá học xẩy ra: (1,25đ) CaO + H2O Ca(OH)2 (1) Ca(OH)2 + CO2 CaCO3 + H2O (2) CaCO3 + H2O +CO2 Ca(HCO3)2 (3) Ta thấy tạo ra cả 2 muối: Theo (1) (viết đúng 3 PTHH + đổi đúng = 0,5đ) Theo (2) Phản ứng (3); Theo (3) ta có : Như vậy còn lại là: 0,05 – 0,025 = 0,025(mol) Khối lượng chất kết tủa CaCO3 là: (0,75đ) b. Có 2 trường hợp xẩy ra:1,25đ + Trường hợp 1: Thể tích CO2 (đktc) chỉ đủ tạo ra 1g kết tủa, nghĩa là không xẩy ra phản ứng (3) - Theo (2) ta có: (0,5đ) + Trường hợp 2: Nếu , nghĩa là xẩy ra phản ứng (3): - Theo (2) ta có: tiếp tục hoà tan CaCO3 cho tới lúc chỉ còn lại 1g (tức 0,01 mol) tham gia phản ứng (3) là: 0,05- 0,01 = 0,04 mol - Theo (3) còn lại là: 0,05 – 0,04 = 0,01 mol Tổng số mol CO2 là: 0,05 + 0,04 = 0,09 (mol) (0,75đ) Đáp số: a. b. Trường hợp 1: Trường hợp 2: Câu 3: 2,5điểm a. Các phản ừng hoá học xẩy ra: MgCO3 + H2SO4 MgSO4 + CO2 + H2O (1) RCO3 + H2SO4 RSO4 + CO2 + H2O (2) + Theo (1) và (2): + Khi nung chất rắn B còn thoát khí CO2 chứng tỏ muối cacbonat còn dư nên xẩy ra 1 hoặc cả 2 phản ứng sau: MgCO3 to MgO + CO2 (3) RCO3 to RO + CO2 (4) + Muối cacbonat dư H2SO4 phản ứng hết CM H2SO4 (500ml = 0,5l) b. Khối lượng của B và B1 là: + Theo (1) và (2) cứ 1 mol muối cacbonat chuyển thành 1 mol muối Sun Fát (= CO3 = SO4) khối lượng tăng: 96 – 60 = 36(g). Mà có 0,2 mol muối cacbonat chuyển thành 0,2 mol muối sun fat nên khối lượng tăng: 36 x 0,2 = 7,2 (g) + Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có: Khối lượng chất rắn B + muối (ddA) = 115,3 + 7,2 => Khối lượng chất rắn B = 115,3g + 7,2g – muối khan A Theo (3) và (4) khối lượng B1 = Mà Nên: c. Theo (1) (2) (3) (4) ta thấy: Gọi x là số mol MgCO3 thì số mol RCO3 là 2,5x x + 2,5x = 0,7 3,5x = 0,7 x =0,7 : 3,5 x = 0,2 => và Mà(theo bài ra) Nên ta có: 0,2 . 84 + 0,5 (R + 60) = 115,3 16,8 + 0,5R + 30 = 115,3 R= 137 đó là kim loại Bari Đáp số: a. CM H2SO4= 0,4M b. c. R = 137 là Bari Biểu điểm câu 3: Câu a: 1đ: viết đúng 2 PTHH : (0,25đ ) và đổi. Tính đúng CM H2SO4:( 0.75đ) Câu b: 1đ: (0,75đ) (0,25đ) Câu c: (0,5đ)

File đính kèm:

  • docDE HSG LOP 9.doc
Giáo án liên quan