CÂU HỎI
1. Sự phát triển du lịch nước ta có tác động tích cực đến sự phát triển các ngành nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ khác nhau như thế nào? (3đ)
2. Hãy nêu những thành tựu và khó khăn trong sản xuất nông nghiệp của đồng bằng sông Hồng. Hướng giải quyết những khó khăn đó? (3đ)
3. Đặc điểm và tiềm năng kinh tế của vùng Đông Nam Bộ như thế nào? (2đ)
4. Căn cứ vào bảng số lịêu dưới đây, hãy vẽ biều đồ cột thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất ngành chăn nuôi. (2đ)
CƠ CẦU GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NGÀNH CHĂN NUÔI (%)
Năm Tổng số Gia súc Gia cầm Sản phẩm trứng sữa Phụ phẩm chăn nuôi
1990
2002 100,0
100,0 63,9
62.8 19,3
17,5 12,9
17,3 3,9
2,4
2 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 24/06/2022 | Lượt xem: 469 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi Học sinh giỏi môn Địa lí Lớp 9 (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI ĐỊA 9 O8-O9
CÂU HỎI
1. Sự phát triển du lịch nước ta có tác động tích cực đến sự phát triển các ngành nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ khác nhau như thế nào? (3đ)
2. Hãy nêu những thành tựu và khó khăn trong sản xuất nông nghiệp của đồng bằng sông Hồng. Hướng giải quyết những khó khăn đó? (3đ)
3. Đặc điểm và tiềm năng kinh tế của vùng Đông Nam Bộ như thế nào? (2đ)
4. Căn cứ vào bảng số lịêu dưới đây, hãy vẽ biều đồ cột thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất ngành chăn nuôi. (2đ)
CƠ CẦU GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NGÀNH CHĂN NUÔI (%)
Năm
Tổng số
Gia súc
Gia cầm
Sản phẩm trứng sữa
Phụ phẩm chăn nuôi
1990
2002
100,0
100,0
63,9
62.8
19,3
17,5
12,9
17,3
3,9
2,4
ĐÁP ÁN
1. - Nông nghiệp: phát triển nhất là đặc sản để cung cấp cho nhu cầu khách tham quan: hải sản, rau quả nhiệt đới.(0,5đ)
- Công nghiệp : phát triển mạnh đặc biệt là công nghiệp chế biến thực phẩm hàng tiêu dùng và quà lưu niệm phục vụ khách du lịch trong nước và quốc tế (1đ)
- Các dịch vụ khác: tài chính, tín dụng, khách sạn, văn hóa thể thao, giao thông vận tài, thương mại do nhu cầu ăn ở, giài trí, đi lại của khách tham quan (1đ)
- Vệ sinh môi trường đòi hỏi phài trong sạch không bị ô nhiễm (0,5đ)
2. * Thành tựu:
- Diện tích và tổng sản lượng lương thực chỉ đứng sau đồng bằng sông Cửu Long (0,25đ)
- Các loại cây ưa lạnh trong vụ đông đem lại hiệu quả kinh tế lớn (ngô đông, khoai tây) (0,5đ)
- Đàn lợn có số lượng lớn nhất nước 27,2% (2002), chăn nuôi bò sữa, gia cầm đang phát triển nhanh (0,25đ)
* Khó khăn:
- Diện tích canh tác đang bị thu hẹp do sự mở rộng đất thổ cư và đất chuyên dùng, lao động dư thừa (0,25đ)
- Sự thất thường của thời tiết: bão, lũ, sương giá
- Nguy cơ ô nhiễm môi trường do sử dụng phân hóa học, thuốc trừ sâu không đúng phương pháp, liều lượng (0,5đ)
* Hướng giải quyết
- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế và cơ cấu lao động theo hướng công nghiệp hóa và hiện đại hóa (0,25đ)
- Chuyển 1 phần lao động nông nghiệp sang các ngành khác hoặc đi lập nghiệp nơi khác (0,25đ)
- Thâm canh tăng vụ, khai thác ưu thế cây rau vụ đông (0,25đ)
- Hạn chế dùng phân hóa học; dùng thuốc trừ sâu đúng phương pháp, liều lượng (0,25đ)
3. * Vùng Đông Nam Bộ gồm 1 vùng đất liền và 1 vùng biển:
- Vùng đất liền:
+ Gồm đất bazan,đất xám, địa hình thoai thoải, đô cao trung bình
+ Khí hậu xích đạo nóng ẩm, thuận lợi trồng cây cao su, cà phê, tiêu, điều, đậu tương, lạc, mía (0,5đ)
- Vùng biển:
+ Biển ấm, có ngư trường rộng lớn nên có nhiều tôm cá, hải sản (0,5đ)
+ Thềm lục địa nông, có tiềm năng dầu khí (0,25đ)
+ Sát đường hàng hải Quốc tế, thuận lợi giao thông, du lịch, dịch vụ biền (0,25đ)
4. - Trục tung (%), trục hoành (năm) (0,5đ)
- Cột chồng 1990,2002 (0,5đ)
- Số liệu (0,25)
- Chia chính xác (0,25)
- Kí hiệu rõ, đẹp (0,25)
- Tên biểu đồ (0,25)
File đính kèm:
- de_thi_hoc_sinh_gioi_mon_dia_li_lop_9_co_dap_an.doc