Đề thi học sinh giỏi Môn: Địa lí thời gian: 150 phút

Câu 1: (3điểm)

Trong phát triển kinh tế-xã hội, Tây Nguyên có những điều kiện tự nhiên thuận lợi gì?

Câu 2: (4 điểm)

 Cho bảng số liệu:

Giá trị sản xuất công nghiệp của Tây Nguyên và Cả nước (đv: nghìn tỉ đồng)

 

doc3 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 770 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học sinh giỏi Môn: Địa lí thời gian: 150 phút, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MÔN: ĐỊA LÍ Thời gian: 150 phút Câu 1: (3điểm) Trong phát triển kinh tế-xã hội, Tây Nguyên có những điều kiện tự nhiên thuận lợi gì? Câu 2: (4 điểm) Cho bảng số liệu: Giá trị sản xuất công nghiệp của Tây Nguyên và Cả nước (đv: nghìn tỉ đồng) Năm 1995 2000 2005 Tây Nguyên 1.2 1.9 3.5 Cả nước 103.4 198.3 416.6 a)Hãy tính tốc độ phát triển công nghiệp của Tây Nguyên và cả nước (1995=100%). b)Nhận xét tình hình phát triển công nghiệp của Tây Nguyên. Câu 3: (3điểm) Cho bảng số liệu: Tỉ lệ diện tích và sản lượng cà phê của Tây Nguyên so với cả nước (%) Năm 1995 1998 2001 Diện tích 79.0 79.3 85.1 Sản lượng 85.7 88.9 90.6 a) Hãy nhận xét tỉ lệ diện tích và sản lượng cà phê của Tây Nguyên so với cả nước. Vì sao cây cà phê được trồng nhiều ở Tây Nguyên. Câu 4: (3điểm) Giải thích vì sao Đông Nam Bộ có sức hút mạnh mẻ đối với lao động cả nước. Dựa vào bảng 31.2 SGK. Nhận xét tình hình dân cư xã hội ở Đông Nam Bộ. Câu 5: (4điểm) Cho bảng số liệu: Cơ cấu kinh tế TP.HCM năm 2000 (%) Tổng số Nông – lâm – ngư nghiệp Công nghiệp – xây dựng Dịch vụ 100.0 2 45 53 Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu kinh tế của TP.HCM. Nhận xét. Câu 6: (3điểm) Trình bày những thuận lợi của điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long đối với phát triển kinh tế - xã hội. Câu 1: (3Điểm) Thuận lợi (1,5điểm) - Đất badan: 1.36 triệu ha (66% diện tích đất badan cả nước), thích hợp với việc trồng cà phê, cao su, điều, hồ tiêu, bông chè, dâu tằm. - Rừng: gần 3 triệu ha (chiếm 25% diện tích rừng cả nước). - Khí hậu: cận xích đạo, khí hậu cao nguyên mát mẻ thích hợp với nhiều loại cây trồng, đặc biệt là cây công nghiệp. - Nguồn nước và tiềm năng thủy điện lớn (chiếm 21% trữ năng thủy điệncả nước). - Khoáng sản: bôxit có trữ lượng vào loại lớn, hơn 3tir tấn. - Tài nguyên du lịch sinh thái: khí hậu mát mẻ, nhiều nơi có phong cảnh đẹp (Đà Lạt, hồ Lắk, Biển Hồ, núi Lang Biang, vườn quốc gia Yok Đôn) Khó khăn: (1.5điểm) Mùa khô kéo dài, gây nguy cơ thiếu nước và cháy rừng; chặt phá rừng quá mức và nạn săn bắt động vật hoang dã. Câu 2: (4điểm) Tính toán và lập bảng số liệu mới: (2điểm). Tốc độ phát triển công nghiệp của Tây Nguyên và cả nước (%) Năm 1995 2000 2005 Tây Nguyên 100 158.3 291.7 Cả nước 100 191.8 402.9 b) Nhận xét tình hình phát triển công nghiệp ở Tây Nguyên: (2điểm) - Tốc độ phát triển công nghiệp của Tây Nguyên tăng nhanh qua các năm. - Tốc độ phát triển công nghiệp của Tây Nguyên thấp hơn tốc độ tăng công nghiệp của cả nước. Câu 3: (3điểm) a) Nhận xét: (1điểm) - So với cả nước, Tây Nguyên chiếm phần lớn diện tích và sản lượng cà phê. - Diện tích và sản lượng cà phê Tây Nguyên ngày càng tăng nhanh, chiếm tỉ trọng ngày càng cao so với cả nước. b) Vì Tây nguyên có nhiều điều kiện thuận lợi cho trồng cây cà phê: (2điểm) - Đất badan màu mỡ, diện tích rộng, tập trung cho phép trồng cây cà phê theo quy mô lớn. - Khí hậu có tính chất cận xích đạo, thích hợp cho cây cà phê phát triển. - Đọ cao địa hình thích hợp. Câu 4: (3điểm) a) Giải thích Đông Nam Bộ có sức hút mạnh mẻ lao động cả nước, vì ở đây: (2điểm) - Điều kiện tự nhiên có nhiều thuận lợi cho cư trú và hoạt động kinh tế. - Có nhiều việc làm. - Đời sống nhân dân có điều kiện để cải thiện và nâng cao. b) Nhận xét: (1điểm) - Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số bằng mức bình quân cả nước, mật độ dân số cao hơn. - Tỉ lệ thất nghiệp ở đô thị và tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn thấp hơn cả nước. - Tỉ lệ dân số thành thị cao hơn gấp đôi cả nước. Câu 5: (4điểm) 2 - Vẽ biểu đồ hình tròn: (3điểm) 53 45 Biểu đồ thể hiện cơ cấu kinh tế TP.Hồ Chí Minh. *Nhận xét: (1điểm) Khu vực công nghiệp, xây dựng chiếm tỉ trọng cao (45.0%), khu vực nông, lâm, ngư nghiệp có tỉ trọng rất nhỏ (2%), khu vực dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhất (53%). Cơ cấu kinh tế thể hiện tính chất công nghiệp hóa, hiện đại hóa cao của kinh tế của vùng. Câu 6: (3điểm) Thuận lợi ở Đồng bằng sông Cửu Long: - Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên: + Đất: diện tích gần 4 triệu ha. Trong đó, đất phù sa ngọt: 1,2 triệu; đất phèn, đất mặn: 2.5 triệu ha -> thuận lợi cho phát triển nông nghiệp quy mô lớn. (1điểm) + Khí hậu: nóng ẩm quanh năm, lượng mưa dồi dào. (0.5điểm) + Nước: Sông Mê Công đem lại nguồn lợi lớn. Hệ thống kênh rạch chằng chịt. Vùng nước mặn, nước lợ cửa sông, ven biển rộng lớn, (0.5điểm) + Rừng: Rừng ngập mặn ven biển và trên bán đảo Cà Mau chiếm diện tích lớn. (0.5điểm) + Biển và hải đảo: nguồn hải sản cá, tôm và hải sản quý hết sức phong phú. Biển ấp quanh năm, ngư trường rộng lớn; nhiều đảo và quần đảo, thuận lợi cho khai thác hải sản. (0.5điểm)

File đính kèm:

  • docDE THI HSG DIA LI 9.doc