Câu 1: (2đ)
Tại sao Morgan chọn ruồi giấm làm đối tượng thí nghiệm?
Câu 2: (3đ)
a. Tính trạng là gì? Thế nào là cặp tính trạng tương phản? Ví dụ?
b. Dòng (giống) thuần chủng là gì?
c. Hãy nêu các ý từ những kí hiệu trong phép lai: P, G, F, F1, F2,
3 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 2592 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học sinh giỏi sinh lớp 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
§Ò thi HSG líp 9
GV: hoµng hång tuÊn
Câu 1: (2đ)
Tại sao Morgan chọn ruồi giấm làm đối tượng thí nghiệm?
Câu 2: (3đ)
a. Tính trạng là gì? Thế nào là cặp tính trạng tương phản? Ví dụ?
b. Dòng (giống) thuần chủng là gì?
c. Hãy nêu các ý từ những kí hiệu trong phép lai: P, G, F, F1, F2, ♀, ♂.
Câu 3: (1đ)
Vì sao nói prôtêin liên quan đến toàn bộ hoạt động sống của tế bào?
Câu 4: (3đ)
a. Vì sao nói nhiễm sắc thể có hoạt tính di truyền và sinh lý mạnh mẽ ở kì trung gian trong quá trình phân bào?
b. Đột biến cấu trúc NST có những dạng nào? Tại sao đột biến NST lại gây hại cho con người và sinh vật?
c. Bệnh ung thư máu ở người thuộc dạng đột biến nào? Trên cặp NST nào?
Câu 5: (2đ)
Tại sao phương pháp chọn lọc hàng loạt được nông dân áp dụng rộng rãi?
Câu 6: (5đ)
Cho các phép lai sau:
- Phép lai 1: Cho lai các loại cây lúa thân cao A với cây lúa thân thấp B thuần chủng, ta có được các loại cây lúa thân cao và các loại cây lúa thân thấp với tỉ lệ 1: 1
- Phép lai 2: Cho lai cây lúa thân thấp với cây lúa thân thấp ta được toàn bộ cây lúa thân thấp
- Phép lai 3: Cho lai cây lúa thân cao với cây lúa thân cao, ta thu được toàn cây lúa thân cao
- Hãy biện luận xác định tính trội lặn và kiểu gen của bố mẹ trong các thí nghiệm trên?
Câu 7: (4đ)
Điểm khác nhau cơ bản giữa cơ chế tổng hợp ARN và ADN là gì?
®¸p ¸n
Câu 1: Vì ruồi giấm dễ nuôi, sinh sản nhanh, mỗi thế hệ có hàng ngàn con, nhiều biến dị để so sánh, dễ lai giống, số lượng nhiễm sắc thể ít (2n= 8), tuyến nước bọt của ruồi giấm có nhiễm sắc thể lớn dễ quan sát.
Câu 2: a. Tính trạng là những đặc điểm cụ thể về hình thái, cấu tạo, sinh lí của một cơ thể.
- Cặp tính trạng tương phản là hai trạng thái khác nhau của cùng một loại tính trạng biểu hiện trái ngược nhau.
Ví dụ: trơn với nhăn; xám với trắng…
b. Dòng thuần
chủng là giống có đặc tính di truyền đồng nhất, các thế hệ sau giống thế hệ trước.
P: cặp bố mẹ xuất phát
G: giao tử
F: thế hệ con
F1: thế hệ thứ nhất
F2: thế hệ thứ 2
♀: giao tử cái, ♂: giao tử đực
Câu 3 : Prôtêin liên quan đến toàn bộ hoạt động sống của tế bào. Vì Prôtêin tham gia vào:
+ Cấu trúc tế bào.
+ Xúc tác, điều hòa quá trình trao đổi chất( vai trò enzim, hoocmon).
+ Bảo vệ cơ thể(các kháng thể là prôtêin ).
Câu 4 :
a. Ở kì trung gian trong quá trình phân bào, nhiễm sắc thể tháo xoắn toàn bộ hoặc từng phần nên có dạng sợi mảnh ( Sợi ADN). Các gen trên nhiễm sắc thể hoạt động( tự sao hay sao mã ), do vậy nhiễm sắc thể có hoạt tính di truyền và sinh lý mạnh mẽ.
b. Đột biến cấu trúc NST có những dạng:
- Mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn, chuyển đoạn.
- Vì đột biến NST làm thay đổi số lượng và đảo lộn cách sắp xếp gen, gây ra các rối loạn trao đổi chất hoặc bệnh NST.
c. Bệnh ưng thư máu thuộc loại đột biến cấu trúc NST dạng mất đoạn đầu trên cặp NST số 21.
Câu 5: Vì phương pháp chọn lọc hàng loạt đơn giản, dễ làm, ít tốn kém, có thể áp dụng rộng rãi.
Câu 6: (5đ)
+ Xác định tính trội lặn (1đ)
- Nhận xét phép lai ta thấy: Khi lai cơ thể A với cơ thể B thuần chủng, F1 xuất hiện các tính trạng thân cao và thân thấp với tỉ lệ 1:1. Đây là kết quả của phép lai phân tích, cơ thể của kiểu hình trội có kiểu gen dị hợp tử.
Vậy cơ thể A thân cao là cơ thể có kiểu hình trội dị hợp tử một cặp gen, cơ thể B thân thấp thuần chủng có kiểu đồng hợp lặn do đó:
Tính trạng thân cao là tính trạng trội, tính trạng thân thấp là tính trạng lặn.
+ Xác định kiểu gen của bố mẹ ở mỗi thí nghiệm (4đ)
Qui ước gen:
Gen H: Thân cao
Gen h: Thân Thấp
- Cơ thể mang tính trạng thân cao là: HH và Hh (0.5đ )
- Cơ thể mang tính trạng thân thấp là: hh (0.5đ)
- Cây lúa thân cao A là cơ thể mang kiểu hình trội có kiểu gen là dị hợp Hh
- Cây lúa thân thấp B là cơ thể mang kiểu hình lặn có kiểu gen là đồng hợp lặn: hh
P 1: Cây A thân cao ( Hh ) x Cây B thân Thấp ( hh) (1đ)
P2: Cây lúa thân thấp cơ thể mang kiểu hình lặn có kiểu gen là đồng hợp: hh
Cây thân thấp ( hh ) x Cây thân Thấp ( hh) (1đ)
P 3: Cây lúa thân cao cơ thể mang kiểu hình trội có kiểu gen : HH và Hh
Có 2 trường hợp : 1. Cây lúa thân cao ( HH) x Cây lúa thân cao ( HH) (0.5đ)
2. Cây lúa thân cao ( HH) x Cây lúa thân cao ( Hh) (0.5đ)
Câu 7:
Tổng hợp ADN
Tổng hợp ARN
- Xảy ra trên toàn bộ hai mạch đơn của phân tử ADN
- Nguyên liệu tổng hợp: A, T, G, X
- Nguyên tắc: nguyên tắc bổ sung A - T,
G - X, và nguyên tắc bán bảo toàn.
- Enzim xúc tác: ADN - pôlimeraza
- Kết quả: Từ một ADN mẹ tạo ra 2 ADN con giống hệt ADN mẹ, trong mội ADN con có một mạch đơn mới được tổng hợp nên
- Tổng hợp ADN là cơ chế đảm bảo truyền đạt thông tin di truyền cho thế hệ tế bào và sinh vật nhờ cơ chế nguyên phân, giảm phân và thụ tinh
- Xảy ra trên từng gen riêng lẻ ở tại một mạch đơn của phân tử ADN
- Nguyên liệu tổng hợp: A, T, G, X, U
- Nguyên tắc: nguyên tắc bổ sung A - U,
G - X, T - A
- Enzim xúc tác: ARN - pôlimeraza
- Kết quả: Tạo ra một mạch ARN có số lượng, thành phần và trật tự các đơn phân giống mạch bổ sung của gen( chỉ khác T được thay bằng U)
- Tổng hợp ARN đảm bảo cho các gen truyền đạt thong tin di truyền từ nhân ra tế bào chất nhờ cơ chế sao mã và giải mã
File đính kèm:
- De Thi Sinh 9.doc