Đề thi học sinh giỏi vòng 1 môn thi: Vật lí 8

Câu 1: Một vật chuyển động từ A đến B cách nhau 180m. Trong nửa đoạn đường đầu vật đi với vận tốc v1=5m/s, nửa đoạn đường còn lại vật chuyển động với vận tốc v2= 3m/s.

 a.Sau bao lâu vật đến B?

 b.Tính vận tốc trung bình của vật trên cả đoạn đường AB.

Câu 2: Hai thanh sắt và đồng có cùng chiều dài là 2m ở 300C. Hỏi chiều dài thanh nào dài hơn và dài hơn bao nhiêu khi nung nóng cả hai thanh lên 2000C? Biết rằng khi nung nóng lên thêm 10C thì thanh sắt dài thêm 0,000018 chiều dài ban đầu, thanh đồng dài thêm0,000012 chiều dài ban đầu.

 

doc3 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1269 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học sinh giỏi vòng 1 môn thi: Vật lí 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD&ĐT ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI VÒNG 1 Trường THCS Môn thi: Vật lí Thời gian: 60 phút (không kể thời gian phát đề) Câu 1: Một vật chuyển động từ A đến B cách nhau 180m. Trong nửa đoạn đường đầu vật đi với vận tốc v1=5m/s, nửa đoạn đường còn lại vật chuyển động với vận tốc v2= 3m/s. a.Sau bao lâu vật đến B? b.Tính vận tốc trung bình của vật trên cả đoạn đường AB. Câu 2: Hai thanh sắt và đồng có cùng chiều dài là 2m ở 300C. Hỏi chiều dài thanh nào dài hơn và dài hơn bao nhiêu khi nung nóng cả hai thanh lên 2000C? Biết rằng khi nung nóng lên thêm 10C thì thanh sắt dài thêm 0,000018 chiều dài ban đầu, thanh đồng dài thêm0,000012 chiều dài ban đầu. Câu 3:Một chùm tia sáng chiếu lên mặt gương phẳng theo phương nằm ngang, muốn có chùm tia phản xạ chiếu xuống đáy giếng theo phơg thẳng đứng ta cần phải đặt gương như thế nào? Câu 4: Số chỉ của các ampe kế A1 và A2 trong hình vẽ 1 lần lượt là 1A và 3A. Số chỉ của vôn kế V là là 24V. Hãy cho biết: a/Số chỉ của ampe kế A là bao nhiêu? Hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi đó là bao nhiêu? b/Khi công tắc K ngắt, số chỉ của các vôn kế và ampe kế là bao nhiêu? Coi nguồn điện là pin còn mới. K Đ1 A A1 Đ2 A2 V Hình 1 ĐÁP ÁN LÍ 8 Câu 1:(2,5 điểm).a.Thời gian đi nửa đoạn đường đầu: t1=(s) Thời gian đi nửa đoạn đường sau: t2= (s) Thời gian đi cả đoạn đường: t = t1 + t2 = 18 + 30 = 48 (s) Vậy sau 48 giây vật đến B. b.Vận tốc trung bình : v = (m/s). Câu 2: Gọi chiều dài của thanh sắt và thanh đồng khi nhiệt độ của chúng ở 00C lần lượt làl0s vàl0đ. Ta có: l0s=l0đ=2m. Theo đề bài ta biết, khi nhiệt độ của mỗi thanh tăng lên thêm 10C thì độ dài lần lượt của mỗi thanh tăng thêm là: L0s=0,000018 L0s và L0đ=0,000018 L0đ. Nhiệt độ tăng thêm của hai thanh sắt và đồng là: t= 200 – 30 =170 (00C) Chiều dài tăng thêm của thanh sắt là: l1 = L0s .t =0,000018 .2 .170= 0,00612 (m) Chiều dài tăng thêm của thanh đồng là: l2 = L0đ .t =0,000012 .2 .170= 0,00408 (m) Vậy chiều dài tăng của thanh sắt nhiều hơn chiều dài tăng thêm của thanh đồng. Độ dài chiều dài của thanh sắt dài hơn thanh đồng ở 2000C là: l3= l1 – l2 = 0,00612 – 0,0048 = 0,00204 (m). Câu 3: Tia tới SI có phương nằm ngang. Tia phản xạ có phương thẳng đứng. I Do đó : góc SIâR = 900 S Suy ra : SIââN=NIâR =450 Vậy ta phải đặt gương hợp với phương nằm ngang một N góc 450, có mặt phản chiếu quay xuống dưới như hình vẽ 2 Câu 4:a/Số chỉ cả ampe kế A bằng tổng số chỉ của các ampe kế A1 và A2 tức là bằng 1+3 = 4 (A). Hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn là 24V. b/Khi công tắc K ngắt, số chỉ của các ampe kế A, A1, A2 đều bằng 0. số chỉ của vôn kế V vẫn bằng 24V ( Vì pin còn mới nên coi hiệu điện thế của pin là không đổi).

File đính kèm:

  • docde thi HS gioi lop8 nam hoc2009 2010 co dap an.doc
Giáo án liên quan