Đề thi học sinh giỏi vòng huyện năm học 2011 - 2012 môn Vật Lí 8 - Trường THCS Trường Long Hòa

Bài 1: ( 5 điểm)

Khi xuống dốc, bạn Tèo chuyển động với vận tốc 15km/h. Khi lên lại dốc đó, Tèo chuyển động với vận tốc bằng 1/3 lần xuống dốc. Tính vận tốc trung bình của bạn Tèo trên đoạn đường lên dốc và xuống dốc.

Bài 2:(5 điểm)

Có hai bình nước, bình I chứa m1 = 3,6 kg nước ở nhiệt độ t1 = 60oC, bình II chứa m2 = 0,9 kg nước ở nhiệt độ t2 = 20oC. Đầu tiên rót một ít nước có khối lượng m từ bình I sang bình II, sau khi xảy ra cân bằng nhiệt ở bình II, người ta lại rót lượng nước có khối lượng m từ bình II trở lại bình I. Nhiệt độ nước trong bình I khi xảy ra cân bằng nhiệt là t1’ = 59oC.

Tính khối lượng m của lượng nước đã rót. ( Bỏ qua các hao phí nhiệt )

Bài 3: ( 5 điểm)

Một học sinh kéo đều một trọng vật 12 N lên theo mặt phẳng nghiêng dài 0,8m và cao 20 cm.Lực kéo có hướng song song với chiều dài mặt phẳng.Dùng lực kế đo được giá trị lực kéo đó là 5,4 N.Tính :

a)Lực ma sát

b)Hiệu suất mặt phẳng nghiêng.

c)Lực cần thiết để chuyển dịch đều trọng vật xuống phía dưới mặt phẳng nghiêng.

 

doc4 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 2309 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học sinh giỏi vòng huyện năm học 2011 - 2012 môn Vật Lí 8 - Trường THCS Trường Long Hòa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD – ĐT DUYÊN HẢI ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI VÒNG HUYỆN NĂM HỌC 2011-2012 TRƯỜNG THCS TRƯỜNG LONG HÒA MÔN : VẬT LÍ 8 THỜI GIAN: 150 ( không kể phát đề) MA TRẬN ĐỀ Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng Cấp độ thấp Cấp độ cao 1.Chuyển động cơ học -Tính được hiệu suất Bài 3 Câu b (2 điểm) Vận dụng được công thức tính vận tốc để tính vận tốc trung bình của Tèo Bài 1 5 điểm -Tính được lực ma sát dựa vào định luật bảo toàn công Bài 3 Câu a (2 điểm) Tính được lực cần thiết để chuyển dịch đều trọng vật xuống dưới mặt phẳng nghiêng Bài 3 Câu c (1 điểm) 4 câu 10 điểm 50% 2.Nhiệt học Viết được phương trình cân bằng nhiệt lần thứ 1 và lần thứ 2 Bài 2 4 điểm Vận dụng được phương trình cân bằng nhiệt để tính khối lượng nước đã rót Bài 2 1 điểm 2 câu 10 điểm 50% Vận dụng được phương trình cân bằng nhiệt để giải để tìm khối lượng nước đang sôi và khối lượng nước ở 150c Bài 4 ( 4 điểm) Biết giải hệ phương trình Bài 4 ( 1điểm) Tổng 2 câu 6 điểm 30% 4 câu 14 điểm 70 % 6 câu 20 điểm 100% PHÒNG GD- ĐT DUYÊN HẢI ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI VÒNG HUYỆN NĂM HỌC 2011-2012 TRƯỜNG THCS TRƯỜNG LONG HÒA MÔN :VẬT LÝ 8 THỜI GIAN: 150 ( không kể phát đề) ĐỀ: Bài 1: ( 5 điểm) Khi xuống dốc, bạn Tèo chuyển động với vận tốc 15km/h. Khi lên lại dốc đó, Tèo chuyển động với vận tốc bằng 1/3 lần xuống dốc. Tính vận tốc trung bình của bạn Tèo trên đoạn đường lên dốc và xuống dốc. Bài 2:(5 điểm) Có hai bình nước, bình I chứa m1 = 3,6 kg nước ở nhiệt độ t1 = 60oC, bình II chứa m2 = 0,9 kg nước ở nhiệt độ t2 = 20oC. Đầu tiên rót một ít nước có khối lượng m từ bình I sang bình II, sau khi xảy ra cân bằng nhiệt ở bình II, người ta lại rót lượng nước có khối lượng m từ bình II trở lại bình I. Nhiệt độ nước trong bình I khi xảy ra cân bằng nhiệt là t1’ = 59oC. Tính khối lượng m của lượng nước đã rót. ( Bỏ qua các hao phí nhiệt ) Bài 3: ( 5 điểm) Một học sinh kéo đều một trọng vật 12 N lên theo mặt phẳng nghiêng dài 0,8m và cao 20 cm.Lực kéo có hướng song song với chiều dài mặt phẳng.Dùng lực kế đo được giá trị lực kéo đó là 5,4 N.Tính : a)Lực ma sát b)Hiệu suất mặt phẳng nghiêng. c)Lực cần thiết để chuyển dịch đều trọng vật xuống phía dưới mặt phẳng nghiêng. Bài 4 ( 5 điểm) Muốn có 100 lít nước ở nhiệt độ 350C thì phải đổ bao nhiêu lít nước đang sôi vào bao nhiêu lít nước ở nhiệt độ 150C ? Lấy nhiệt dung riêng của nước là 4190J/kgK ----------------HẾT ------------ Trường Long Hòa, Ngày 04 tháng 04 năm 2012 GVBM Nguyễn Văn Mánh HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI VÒNGHUYỆN(2011-2012) MÔN: Vật lí 8 Thời gian: 150 phút -------------ööö----------- Bài Nội dung Thang điểm 1(5đ) Gọi vận tốc lúc xuống dốc là v1 = 15km/h Gọi vận tốc lúc lên dốc là v2 = v1/3 = 5km/h Quãng đường lúc lên dốc và xuống dốc là như nhau s1 = s2 = s Thời gian để xuống dốc là t1, thời gian lên dốc là t2 Ta có suy ra (1) tương tự : (2) Vận tốc trung bình cả lên và xuống dốc là : 1,0 điểm 1,0 điểm 1,0 điểm 1,0 điểm 1,0 điểm 2(5đ) -Do bỏ qua hao phí nên chỉ có nước trao đổi nhiệt với nhau: -Lần thứ nhất : Qtỏa = Qthu mc ( t1 – t’2 ) = m2c ( t’2 – t2 ) m( 60 – t’2 ) = 0,9( t’2 – 20 ) (1) -Lần thứ hai : Q’tỏa = Q’thu (m1 – m )c( t1 – t’1 ) = mc ( t’1 – t’2 ) ( 3,6 – m )(60 – 59 ) = m ( 59 – t’2 ) ( 3,6 – m ) = m ( 59 – t’2 ) (2) Từ (1) và (2) giải ra ta được: m = 0,1 kg 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 1,0 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 1,0 điểm 3(5) a) Theo định luật bảo toàn công ta có: P.h= F. l ->F= Lực ma sát: f kéo =F + f ms ->f ms =f kéo –F= 5,4 – 3= 2,4N b) Hiệu suất mặt phẳng nghiêng H= Với Ai = P.h= 12.0,2= 2,4 J At = f kéo .l = 5,4.0,8= 4,32J Vậy H= 56% c)Lực cần thiết để chuyển dịch đều trọng vật xuống phía dưới mặt phẳng nghiêng F1= F- fms= 3-2,4 = 0,6 N 1,0 điểm 1,0 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 1,0 điểm 4(5) Gọi x là khối lượng nước ở 150C y là khối lượng nước đang sôi Ta có : x+y= 100g (1) Nhiệt lượng do ykg nước đang sôi tỏa ra Q1= y.4190(100-15) Nhiệt lượng do xkg nước ở 150C toả ra Q2 = x.4190(35-15) Phương trình cân bằng nhiệt: x.4190(35-15)=y.4190(100-15) (2) Giải hệ phương trình (1) và (2) Ta được: x=76,5kg; y=23,5kg Vậy phải đổ 23,5 lít nước đang sôi vào 76,5 lít nước ở 150C. 0,5 điểm 0,5 điểm 1,0 điểm 1,0 điểm 1,0 điểm 1,0 điểm Trường Long Hòa, Ngày 04 tháng 04 năm 2012 GVBM Nguyễn Văn Mánh

File đính kèm:

  • docLY 8.doc
Giáo án liên quan