Câu1. Vấn đề chủ yếu được nói tới trong văn bản “ phong cách Hồ Chí Minh” là gì?
A. Tinh thần chiến đấu dũng cảm của chủ tịch Hồ Chí Minh.
B. Phong cách làm việc nếp sống của Hồ Chí Minh.
C. Tình cảm của người dân Việt Nam đối với chủ tịch Hồ Chí Minh.
D. Trí tuệ tuyệt vời của Hồ Chí Minh.
Câu2. Ý nào nói đúng nhất điểm cốt lõi của phong cách Hồ Chí Minh được nêu trong bài viết.
A. Biết kết hợp hài hoà giữa bản sắc dân tộc và tinh hoa vă hoa nhân loaị .
B. Đời sống vật chất giản di kết hợp hài hoà với đời sống tinh thần phong phú.
C. Có sự kế thừa vẻ đẹp trong cách sống của các vị hiền triết xưa.
D. Am hiểu nhiều về các dân tộc và nhân dân trên thế giới.
Câu3. Để làm nổi bật lối sống rất giản dị của Hồ Chí Minh , tác giả đã sử dụng phương thức lập luận nào?
A. Chứng minh.
B. Giải thích.
C. Bình luận
D. Phân tích.
Câu4. Để làm nổi bật vẻ đẹp của phong cách Hồ Chí Minh , Lê Anh Trà không sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?
A. Kết hợp giữa kể , bình luận, chứng minh.
B. Sử dụng phép đối lập.
C. Sử dụng phép nói quá .
D. So sánh và sử dụng nhiều từ Hàn Việt.
Trường THCS Chiến Thắng.
An Lão – Hải Phòng.
Đề thi KSCL đầu năm 2008 – 2009.
Môn : Ngữ văn 9. (Thời gian làm bài 60 phút) .
I/ trắc nghiệm khách quan. ( 2 điểm)
Chọn đáp án đúng.
Câu1. Vấn đề chủ yếu được nói tới trong văn bản “ phong cách Hồ Chí Minh” là gì?
Tinh thần chiến đấu dũng cảm của chủ tịch Hồ Chí Minh.
Phong cách làm việc nếp sống của Hồ Chí Minh.
Tình cảm của người dân Việt Nam đối với chủ tịch Hồ Chí Minh.
Trí tuệ tuyệt vời của Hồ Chí Minh.
Câu2. ý nào nói đúng nhất điểm cốt lõi của phong cách Hồ Chí Minh được nêu trong bài viết.
Biết kết hợp hài hoà giữa bản sắc dân tộc và tinh hoa vă hoa nhân loaị .
Đời sống vật chất giản di kết hợp hài hoà với đời sống tinh thần phong phú.
Có sự kế thừa vẻ đẹp trong cách sống của các vị hiền triết xưa.
Am hiểu nhiều về các dân tộc và nhân dân trên thế giới.
Câu3. Để làm nổi bật lối sống rất giản dị của Hồ Chí Minh , tác giả đã sử dụng phương thức lập luận nào?
Chứng minh.
Giải thích.
Bình luận
Phân tích.
Câu4. Để làm nổi bật vẻ đẹp của phong cách Hồ Chí Minh , Lê Anh Trà không sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?
Kết hợp giữa kể , bình luận, chứng minh.
Sử dụng phép đối lập.
Sử dụng phép nói quá .
So sánh và sử dụng nhiều từ Hàn Việt.
Câu5. “Bản tuyên bố thể giới về sự sống còn quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em” do Hôi đồng bộ trưởng nhà nước CHXHCN Việt Nam đưa ra đúng hay sai?
A.Đúng.
B. Sai.
Câu6. Bản tuyên bố thể giới về sự sống còn quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em” liên quan chủ yếu đến vấn đề nào trong đời sống xã hội con người?
A.Bảo vệ chăm sóc phụ nữ.
B. Bảo vệ môi trường .
C. Bảo vệ chăm sóc trẻ em.
D. Phát triển kinh tế xã hội.
Câu7. Trong giao tiếp, nói lạc đề là vi phạm phương châm hội thoại nào?
A.Phương châm về lượng.
B.Phương châm về chất.
C.Phương châm quan hệ.
D.Phương châm cách thức.
Câu8. Những câu sau vi pham phương châm hội thoại nào?
a- Bố mẹ mình đều là giáo viên day học.
b- Chú ấy chụp ảnh cho mình bằng máy ảnh.
A.Phương châm về lượng.
B.Phương châm về chất.
C.Phương châm quan hệ.
D.Phương châm cách thức.
II/ Tự luận ( 8đ).
Câu1.
Viết đoạn văn (ngắn từ 8- 10 câu) giới thiệu về Nguyễn Dữ và văn bản
“ Chuyện ngưòi con gái Nam Xương”.
Câu2
Thuyết minh về chiếc áo dài Việt Nam?
Đáp án – Biểu điểm.
I/ Trắc nghiệm ( 2đ)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,25đ
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đ/án
B
A
A
C
B
C
C
A
II/ Tự luận. ( 8đ)
Câu1 (2đ)
Nguyễn Dữ ngưòi huyện trường Tân nay là huyện Thanh Miện Hải Dương . Ông sống ở thế kỷ 16 là học trò của Tuyết Giang Phu Tử Nguyễn Bỉnh Khiêm. Là ngưòi học rộng tà cao.
Truyền kỳ mạn lục (ghi chép tản mạn những điều kỳ lạ vẫn được lưu truyền). Truyên người con gái Nam Xương là một trong hai mươi trưyện của tác phẩm này. Qua câu chuyện cuộc và cái chết thương tâm của Vũ Nương, tác phẩm thể hiện long cảm thương dối với số phận oan nghiệt của người phụ nữ Việt Nam dưới chế độ phong kiến, đồng thời khẳng định truyền thống của họ.
Mỗi ý được 1đ
Câu2.
Yêu cầu chung.
Thuyết minh được đặc diểm giá trị của chiếc áo dài.
Biết sủ dụng một số biện pháp nghệ thuật và vận dụng yếu tố miêu tả.
Bố cục rõ ràng trình bày sạch đẹp.
Đáp án cụ thể.
a/ Mở bài ( 0,5đ ).
Giới thiệu được chiếc áo dài Việt Nam .
b/ Thân bài ( 5đ).
Giới thiệu nguồn gốc xuất sứ của chiếc áo dài (1đ).
Giới thiệu đạc điểm cấu tạo .... ( 2đ).
Giá trị của chiếc áo dài, sự gắn bó của chiếc áo dái với người phụ nữ Việt Nam ( 2đ).
c/ Kết bài. ( 0,5đ) .
- Suy nghĩ của bản thân về chiếc áo dài Việt Nam.