Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm môn: ngữ văn 6 năm học: 2013 - 2014 - Trường THCS Chiềng Bằng

Đề bài.

Câu 1:(2,5 điểm) Trình bày định nghĩa truyền thuyết? Kể tên các truyền thuyết em đã học?

Câu 2: (2,5 điểm) Nghĩa của từ là gì? Lấy ví dụ?

Câu 3: (5 điểm) Em hãy tả một ng¬ười em yêu quý nhất?

 

 

 

 

doc3 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 3122 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm môn: ngữ văn 6 năm học: 2013 - 2014 - Trường THCS Chiềng Bằng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng GD & ĐT Quỳnh Nhai Trường THCS Chiềng Bằng Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM MÔN: NGỮ VĂN 6 Năm học: 2013 - 2014 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) 1. Ma trận đề kiểm tra. Mức độ Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao Chủ đề 1: Văn học Nêu định nghĩa truyền thuyết. Kể tên các truyền thuyết Số câu Số điểm Tỉ lệ % 1 2,5 25% 1 2,5 25% Chủ đề 2: Tiếng Việt Nghĩa của từ Nhớ khái niệm Nghĩa của từ Lấy ví dụ Số câu Số điểm Tỉ lệ % 1/2 1,5 15% 1/2 1 10% 1 2,5 25% Chủ đề 3: Tập làm văn Văn miêu tả Giới thiệu đối tượng miêu tả Tả tính cách, hoạt động đối tượng miêu tả Tình cảm, cảm nghĩ của người em yêu quý Số câu Số điểm Tỉ lệ % 1 10% 1 10% 1 3 30% 1 5 50% Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ % 1,5 5 50% 1 10% 1/2 1 10% 1 3 30% 3 10 100% Phòng GD & ĐT Quỳnh Nhai Trường THCS Chiềng Bằng Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM MÔN: NGỮ VĂN 6 Năm học: 2013 - 2014 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) Đề bài. Câu 1:(2,5 điểm) Trình bày định nghĩa truyền thuyết? Kể tên các truyền thuyết em đã học? Câu 2: (2,5 điểm) Nghĩa của từ là gì? Lấy ví dụ? Câu 3: (5 điểm) Em hãy tả một người em yêu quý nhất? Phòng GD & ĐT Quỳnh Nhai Trường THCS Chiềng Bằng Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ĐÁP ÁN ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM MÔN: NGỮ VĂN 6 Năm học: 2013 - 2014 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) Câu 1: (2,5 điểm) - Truyền thuyết là loại truyện dân gian kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ, thường có yếu tưởng tượng tố kì ảo. Truyền thuyết thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử được kể. (1,5 điểm) - Các truyền thuyết đã học: Con Rồng cháu Tiên; Bánh chưng, bánh giầy; Thánh Gióng; Sơn Tinh, Thủy Tinh; Sự tích Hồ Gươm. (1 điểm) Câu 2: (2,5 điểm) - Nghĩa của từ là nội dung (sự vật, tính chất, hoạt động, quan hệ,...) mà từ biểu thị. (1,5 điểm) - Ví dụ: (1 điểm) + Lẫm liệt: hùng dũng, oai nghiêm. ( 0,5 điểm) + Giếng: hố đào sâu vào lòng đất để lấy nước. (0,5 điểm) Câu 3: (5 điểm) * Yêu cầu chung. - Về hình thức: + Hs viết đúng thể loại văn miêu tả người, có bố cục 3 phần. + Chữ viết sạch đẹp, đúng ngữ pháp, đúng chính tả, biểu cảm. - Về nội dung: + Hs biết vận dụng kiến thức đã học để viết một bài văn miêu tả người. * Yêu câu cụ thể. * Mở bài: (1 đ) ( nhận biết). - Giới thiệu đối tượng miêu tả. + Bao nhiêu tuổi. (0,5 đ) + Khuôn mặt như thế nào. (0,5 đ) * Thân bài (3 đ) - Tả tính cách, hoạt động . (1 đ) ( Thông hiểu) + Tả tính cách của người em yêu quý nhất. (0,5 đ) + Hoạt động của người em yêu quý nhất. (0,5 đ) - Tình cảm của người em yêu quý. (2 đ) ( Vận dụng + Tình cảm của người em yêu quý đối với em. (1 đ) + So sánh tình cảm của người em yêu quý với một sự vật lớn lao để bày tỏ thái độ của em. (1 đ) * Kết bài (1 đ) (Vận dụng) - Cảm nghĩ của em về người em yêu quý nhất.

File đính kèm:

  • docde thi KSCL van 6.doc
Giáo án liên quan