Câu 1. (2 điểm)
Bằng phản ứng hoá học, hãy tách riêng từng oxit nguyên chất có trong hỗn hợp quặng Boxit.
Câu2. (4 điểm)
1. Bằng thí nghiệm nào để chứng minh:
- Sắt cháy trong khí clo sinh ra sắt(III) clorua
- Nung bột sắt với lưu huỳnh tạo sắt(II) sunfua
7 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1575 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi khảo sát chất lượng học sinh giỏi 9 năm học 2007 – 2008 môn: hoá học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng giáo dục và đào tạo
Huyện yên mô
Đề thi khảo sát đợt II
Đề thi khảo sát chất lượng Học Sinh Giỏi 9
Năm học 2007 – 2008
Môn: Hoá Học
Thời gian làm bài: 150 phút
Câu 1. (2 điểm)
Bằng phản ứng hoá học, hãy tách riêng từng oxit nguyên chất có trong hỗn hợp quặng Boxit.
Câu2. (4 điểm)
1. Bằng thí nghiệm nào để chứng minh:
- Sắt cháy trong khí clo sinh ra sắt(III) clorua
- Nung bột sắt với lưu huỳnh tạo sắt(II) sunfua
2. Cho a(mol) bột Fe vào dung dịch chứa b (mol) CuSO4. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch X và chất rắn Y. Hỏi trong X, Y có những chất gì? bao nhiêu mol?
Câu 3. (2,5 điểm)
Chọn các chất thích hợp để hoàn thành phương trình hoá học xảy ra theo các sơ đồ sau:
1) X1 + X2 Br2 + MnBr2 + H2O
2) X3 + X4 + X5 HCl + HBr + O2
3) A1 + A2 SO2 + H2O
4) B1 + B2 NH3 + Ca(NO3)2 + H2O
5) Ca(X)2 + Ca(Y)2 Ca3(PO4)2 + H2O
6) FexOy + H2
7) CxHy(COOH)2 + O2 CO2 + H2O
8) NH3 + CO2 E1 + E2
9) CrO3 + KOH F1 + F2
10) KHCO3 + Ca(OH)2 dư G1 + G2 + G3
Câu4. (2 điểm)
Từ khí thiên nhiên, H2O, không khí và các chất vô cơ cần thiết khác coi như có đủ . Hãy viết các phương trình phản ứng điều chế ra các chất: Clorofom; benzen; thuốc trừ sâu (666) và etyl axetat.
Câu 5. (4 điểm)
Hỗn hợp A gồm M2CO3, MHCO3, MCl .Cho 1 lít dung dịch HCl 0,6 M (dư) vào 47,5 gam hỗn hợp A , giải phóng ra 8,96 lít khí (ở đktc) và dung dịch B. Để trung hoà dung dịch B cần dùng 125 ml dung dịch NaOH 0,8 M được dung dịch C. Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch C đến dư thu được 114 gam kết tủa. Xác định M.
Câu 6. (5,5 điểm)
Hỗn hợp khí B chứa CH4 và C2H2 :
a, Cho biết 4,48 lít B nặng 4,7 g. Tính thành phần % theo thể tích mỗi khí trong B.
b, Đốt cháy hoàn toàn 8,96 lít khí B cho tất cả sản phẩm cháy hấp thụ vào 200 ml dd NaOH 20%
(d = 1,2). Tính nồng độ % mỗi chất tan trong dd NaOH sau khi hấp thụ sản phẩm cháy.
c, Trộn V lít hh B với V’ lít hiđro cacbon X (chất khí) ta thu được 271 g hh khí D. Trộn V’ lít B với
V lít X ta thu được 206 g hh khí E. Biết V’ - V = 44,8 lít Hãy xác định công thức phân tử của X
(các khí đo ở đktc)
Hướng dẫn chấm
Câu1. (2 điểm)
Quặng Bôxit có thành phần: Al2O3; Fe2O3; SiO2
Hoà tan hỗn hợp ba oxit bằng dung dịch HCl dư đ thu được 2 muối clorua của nhôm và sắt còn SiO2 không tan, lọc và tách riêng được SiO2
Cho dung dịch NaOH dư tác dụng với dung dịch muối clorua đ kết tủa Fe(OH)3 và dung dịch muối NaAlO2
Tách Fe(OH)3 nung đ Fe2O3
Sục khí CO2 vào dung dịch NaAlO2 đ Al(OH)3
Tách Al(OH)3 đ Al2O3
(Mỗi bước viết các phương trình phản ứng minh hoạ, gồm 8 phương trình, mỗi pt viết đúng cho 0,25 điểm)
Câu 2. 1.(3 điểm): *Chứng minh sản phẩm là FeCl3 (1,5 điểm)
+ Hoà tan sản phẩm vào nước rồi cho tác dụng với dung dịch NaOH dư xuất hiện kết tủa màu đỏ
as
chứng tỏ có muối sắt(III) (0,25đ)
+ Thử tiếp bằng dd AgNO3 xuất hiện kết tủa màu trắng đen
chứng tỏ trong sản phẩm có gốc clrua (0,25đ)
+ PTPƯ: 2Fe + 3Cl2 2FeCl3
FeCl3 + 3NaOH 3NaCl + Fe(OH)3
Nâu đỏ
FeCl3 + 3AgNO3 3AgCl + Fe(NO3)3
AgCl Ag + Cl2
Trắng đen
(mỗi PTPƯđúng được 0,25 đ)
*Chứng minh sản phẩm là FeS (1,5 điểm)
+ Cho sản phẩm t/d với dung dịch axit: Thấy xuất hiệm mùi trứng thối (H2S) chứng tỏ sản phẩm có gốc sunfua (0,25đ)
PTPƯ: Fe + S FeS (0,25đ)
FeS + 2HCl H2S + FeCl2 (0,25đ)
+ Cho sản phẩm t/d với dung dịch NaOH dư xuất hiện kết tủa trắng xanh sau đó hoá nâu đỏ trong không khí chứng tỏ sản phẩm có muối Fe(II) (0,25đ)
FeS + 2NaOH Na2S + Fe(OH)2 (0,25đ)
trắng xanh
4Fe(OH)2 + 2H2O + O2 4 Fe(OH)3 (0,25đ)
nâu đỏ2. Viết được phương trình phản ứng:
CuSO4 + Fe ---> Cu + FeSO4 (0,25đ)
Biện luận các trường hợp:
a = b đ X chỉ có a mol FeSO4 (0,25 đ)
Y chỉ có b mol Cu
a > b (Fe dư) đ X chỉ có b mol FeSO4 (0,25 đ)
Y chỉ có b mol Cu và (a – b) mol Fe
a < b (CuSO4 dư)đ X chỉ có a mol FeSO4 và (b – a) mol CuSO4 (0,25 đ)
Y chỉ có a mol Cu
Câu3.
1) MnO2 + 4HBr Br2 + MnBr2 + 2H2O
2) Cl2 + 2H2O + Br2 2HCl + 2HBr + O2
3) 2H2SO4đặc + S 3SO2 + 2H2O
4) Ca(OH)2 + 2NH4NO3 2NH3 + Ca(NO3)2 + 2H2O
5) Ca(H2PO4)2 + 2Ca(OH)2 Ca3(PO4)2 + 4H2O
6) FexOy + yH2 xFe + y H2O
7) CxHy(COOH)2 + O2 (x+2)CO2 + H2O
8) 2NH3 + CO2 (NH2)2CO + H2O
9) CrO3 + 2KOH K2CrO4 + H2O
10) 2KHCO3 + Ca(OH)2 dư CaCO3+ K2CO3 + 2H2O
(Mỗi phương trình đúng được 0,25 điểm, thiếu điều kiện hoặc chưa cân bằng trừ nửa số điểm)
Câu4. (2 điểm)
- Khí thiên nhiên thành phần chính là CH4 (metan)
* Điều chế Clorofom:
CH4 + 3Cl2 CHCl3 + 3 HCl (1)
* Điều chế etilaxetat:
2CH4 C2H2 + 3H2 (2)
C2H2 + H2 C2H4 (3)
C2H4 + H2O CH3CH2-OH (4)
CH3CH2OH + O2 CH3COOH + H2O (5)
CH3COOH + CH3CH2-OH CH3COOCH2CH3 + H2O (6)
* Điều chế benzen ; Thuốc trừ sâu (666)
3C2H2 C6H6 (7)
C6H6 + 3HCl C6H6Cl6 (8)
(Mỗi phương trình viết đúng cho 0,25 điểm)
Câu5. (4 điểm)
- Gọi số mol của M2CO3, MHCO3 và MCl lần lượt là x, y, z (đk: x, y, z >0) (0,25đ)
- Số mol HCl: nHCl = 0,6.1 = 0,6 mol (0,25đ)
M2CO3 + 2HCl 2MCl + H2O + CO2 (1) (0,25đ)
MHCO3 + HCl MCl + H2O + CO2 (2) (0,25đ)
- Từ (1) và (2) nCO= x + y = = 0,4 mol (I) (0,25đ)
- Số mol NaOH: nNaOH = 0,8.0,125 = 0,1 mol (0,25đ)
NaOH + HCl NaCl + H2O (3) (0,25đ)
- Từ (1), (2) và (3) 2x + y = 0,5 mol (II) (0,25đ)
- Kết hợp (I) và (II) ta có: (0,25đ)
- Số mol của AgCl: nAgCl = = 0,8 mol (0,25đ)
NaCl + AgNO3 AgCl + NaOH (4) (0,25đ)
MCl + AgNO3 AgCl + MNO3 (5) (0,25đ)
- Từ (3), (4) và (5) nMCl = nAgCl = 0,8 - 0,1 = 0,7 mol
- Mà nMCl = nMCl + nMCl + nMCl(gt) Hay : 0,7 = 2x + y + z
0,7 = 0,5 + z
z = 0,2 (0,25đ)
- Gọi khối lượng mol của M là a gam (a > 0)
mA = 0,1(2a + 60) + 0,3(a + 61) + 0,2(a + 35,5) a = 23 M là Na (0,75đ)
Câu6.
(2điểm)
Đặt x, y lần lượt là số mol của CH4 và C2H2 trong 44,8 lít B (đk: x, y > 0) (0,25đ)
- Số mol B: mol (0,25đ)
Phương trình : x + y = 0,2 mol (*) (0,25đ)
- Khối lượng của CH4 và C2H2:
mCH = 16 x gam ; mCH = 26 y gam (0,25đ)
phương trình về khối lượng của B : 16x + 26y = 4,7 g (**) (0,25đ)
Từ (*) và (**) hệ phương trình:
Giải hệ được: x = 0,05 (mol) ; y = 0,15 (mol) (0,25đ)
- ở cùng điều kiện tỷ lệ về thể tích bằng tỷ lệ số mol (0,25đ)
Thành phần phần trăm theo thể tích các khí trong B là:
% C2H2 = = 75% (0,25đ)
% C2H2 = = 25%
2. (2,0điểm)
- Số mol của B trong 8,96 lit: nB = = 0,4 (mol) (0,1đ)
nCH = = 0,3 (mol)
nCH = = 0,1 (mol) (0,2đ)
- Đốt cháy B :
CH4 + 2O2 CO2 + 2 H2O (1) (0,2đ)
0,1 mol 0,1 mol 2.0,1 mol
C2H2 + O2 2CO2 + H2O (2) (0,2đ)
0,3 mol 2.0,3 mol 0,3 mol
Theo PT (1), (2) : nCO = nCH = 0,1 mol
nCO = nCH = 2 . 0,3 = 0,6 (mol)
nCO = 0,1 + 0,6 = 0,7 (mol)
mCO = 0,7 . 44 = 30,8 (g) (0,1đ)
Tương tự: nHO = 0,5 (mol)
mHO = 0,5 . 18 = 9 (g) (0,1đ)
- 200ml dd NaOH 20% (d = 1,2 g/ml)
m dd = 200 . 1,2 = 240 (g)
mNaOH = 48 (g)
nNaOH = = 1,2(mol) (0,2đ)
- Sản phẩm gồm 30,8 (g) CO2 và 9 (g) H2O Vào dung dịch NaOH:
xét tỉ lệ : 1 < = = < 2
tạo thành hai muối :
NaOH + CO2 NaHCO3 (3)
a a a (mol)
2NaOH + CO2 Na2CO3 + H2O (4) (0,2đ)
2b b b (mol)
Đặt a mol ; b mol của CO2 phản ứng ở (3) và (4) (0,2đ)
Theo (3) và (4) nNaOH = a + 2b = 1,2 (mol) (1’)
nCO = a + b = 0,7 (mol) (2’)
- Từ (1’); (2’) hệ: a + b = 0,7 (2’)
a + 2b = 1,2 (1’)
Giải hệ: a = 0,2 (mol) ; b = 0,5 (mol) (0,25đ)
dd thu được chứa a = 0,2 (mol) NaHCO3 và b = 0,5 (mol) Na2CO3
mNaHCO = 0,2 . 84 = 16,8 (g)
mNaCO = 0,5 . 106 = 53 (g)
Khối lượng dd sau phản ứng: 240 + 30,8 + 9 = 279,8 (g)
C%NaHCO = = 6% (0,25đ)
C%NaCO = = 18,94 %
3. (1,5điểm)
Hỗn hợp B chứa 75% C2H2 và 25% CH4 về thể tích :
Trộn V lít B với V’ lít X được 271 g khí D (V’ = 44,8 + V)
nCH = (mol) mCH = (g)
nCH = (mol) mCH= (g) (0,25đ)
nX = (mol) mX = (g)
mD = (g) (3’) (0,25đ)
Trộn V’ lít B với V lít X được 206 g khí E
nCH = (mol)
mCH (g)
nCH = (mol) (0,25đ)
mCH = (g)
nx = (mol) mX = (g)
mE = (g) (4’) (0,25 đ)
Từ (3’) và (4’) suy ra hệ; giải hệ ta được X = 56 (đvc) (0,25đ)
X là hiđro cac bon CTTQ là CxHy 12x + y = 56
Chỉ có cặp : x = 4 ; y = 8 phù hợp (đk: x, y nguyên dương)
Vậy CTPT của X là C4H8 (0,25đ)
File đính kèm:
- HSG.doc