Đề thi kiểm tra cả năm lớp 11 năm học 2007 – 2008

Câu 1. Xuân Diệu sinh ra ở:

A.Hà Tĩnh B. Bình Định

C. Huế D. Sài Gòn

Câu 2. Trọng tâm của bài thơ “Vội vàng” (Xuân Diệu) là:

A. Quan niệm nhân sinh mới mẻ.

B. Niềm khao khát sống mãnh liệt, hết mình và quan niệm nhân sinh mới mẻ.

C. Niềm băn khoăn trước cuộc đời.

D. Tình yêu cuộc sống.

Câu 3. Văn học hiện đại Việt Nam đầu thế kỉ XX đến cách mạng tháng Tám 1945 có nội dung( tính chất) nào mà văn học trung đại chưa có?

A. Tinh thần yêu nước. C. Tính hiện thực.

B. Tính nhân đạo. D. Sự thức tỉnh trỗi dậy của cái tôi cá nhân

Câu 4. Chọn câu trả lời chính xác về các thành phần nghĩa của câu.

A. Nghĩa sự việc và nghĩa hàm ẩn.

B. Nghĩa sự việc và nghĩa tình thái.

C. Nghĩa tình thái và nghĩa hàm ẩn.

D. Nghĩa tường minh và nghĩa sự việc.

Câu 5. Hô-nô-rê Đơ Ban Zắc là nhà văn nước nào?

A. Anh B. Pháp

C. Đức D. Mĩ

Câu 6. Ai là tác giả của tác phẩm “ Người trong bao” ?

A. Vic to Hugô B. Ban dăc

C. Sê khốp D. Gorơki

Câu 7. Hai câu cuối của bài “Tràng giang” làm cho người đọc liên tưởng đến hai câu thơ trong bài thơ Đường nào?

A. Hoàng Hạc Lâu tống Mạnh Hạo Nhiên chi Quảng Lăng B. Hoàng Hạc Lâu.

C. Thu hứng D.Khuê oán.

Câu 8. Văn bản chính luận dùng những từ ngữ thuộc lớp từ ngữ nào?

A. Địa phương B. Hán Việt

C. Chính trị D. Khoa học

 

doc3 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1281 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi kiểm tra cả năm lớp 11 năm học 2007 – 2008, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đ02 V- 08- KTCN L11 Đề thi kiểm tra cả năm lớp 11 Năm học 2007 – 2008 Môn: Văn ( 90’) I/ Trắc nghiệm khách quan ( 2 Điểm) Câu 1. Xuân Diệu sinh ra ở: A.Hà Tĩnh B. Bình Định C. Huế D. Sài Gòn Câu 2. Trọng tâm của bài thơ “Vội vàng” (Xuân Diệu) là: Quan niệm nhân sinh mới mẻ. Niềm khao khát sống mãnh liệt, hết mình và quan niệm nhân sinh mới mẻ. Niềm băn khoăn trước cuộc đời. Tình yêu cuộc sống. Câu 3. Văn học hiện đại Việt Nam đầu thế kỉ XX đến cách mạng tháng Tám 1945 có nội dung( tính chất) nào mà văn học trung đại chưa có? Tinh thần yêu nước. C. Tính hiện thực. Tính nhân đạo. D. Sự thức tỉnh trỗi dậy của cái tôi cá nhân Câu 4. Chọn câu trả lời chính xác về các thành phần nghĩa của câu. Nghĩa sự việc và nghĩa hàm ẩn. Nghĩa sự việc và nghĩa tình thái. Nghĩa tình thái và nghĩa hàm ẩn. Nghĩa tường minh và nghĩa sự việc. Câu 5. Hô-nô-rê Đơ Ban Zắc là nhà văn nước nào? A. Anh B. Pháp C. Đức D. Mĩ Câu 6. Ai là tác giả của tác phẩm “ Người trong bao” ? A. Vic to Hugô B. Ban dăc C. Sê khốp D. Gorơki Câu 7. Hai câu cuối của bài “Tràng giang” làm cho người đọc liên tưởng đến hai câu thơ trong bài thơ Đường nào? Hoàng Hạc Lâu tống Mạnh Hạo Nhiên chi Quảng Lăng B. Hoàng Hạc Lâu. C. Thu hứng D.Khuê oán. Câu 8. Văn bản chính luận dùng những từ ngữ thuộc lớp từ ngữ nào? A. Địa phương B. Hán Việt C. Chính trị D. Khoa học II/ Tự luận. Câu 1: (2 điểm) Viết một đoạn văn ngắn có sử dụng thao tác lập luận bình luận để bình luận về tính trung thực trong thi cử trong nhà trường phổ thông. Câu 2: ( 6 điểm) Từ lối sống của Bê li cốp trong tác phẩm “ Người trong bao”, anh chị hãy đề nghị một lối sống phù hợp. HD 02 V- 08-KTCNL11 Hướng dẫn chấm kiểm tra cả năm lớp 11 Năm học 2007 – 2008 - Môn: Văn ( 90’) I/ Trắc nghiệm khách quan Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án A B D B B C B C II/ Tự luận Câu 1. Yêu cầu: Hình thức(1 điểm) Hs biết cách viết một đoạn văn. Nội dung (1 điểm) Biết vận dụng thao tác bình luận. Có ý kiến đánh giá của cá nhân về tính trung thực trong thi cử. Câu 2. Yêu cầu: * Kỹ năng: biết làm một bài văn nghị luận. Bố cục bài viết rõ ràng, lôgic, không mắc lỗi hình thức. * Nội dung: Hs có thể có những cách trình bày khác nhau song cần đáp ứng các yêu cầu cơ bản sau: Giới thiệu được tác giả, tác phẩm, luận đề. Thấy được lối sống của Bê li cốp: Hèn nhát, bảo thủ bạc nhược và ích kỉ. Lối sống ấy sẽ tác động tiêu cực trong xã hội: con người chùn bước trước cái mới, ức chế, phòng trừ lẫn nhau không thật lòng…. Liên hệ đề xuất một lối sống phù hợp ( Hs đưa ra theo suy nghĩ của bản thân). * Biểu điểm: Điểm 5-6: Hiểu sâu sắc luận đề có những ý kiến xác đáng, diễn đạt tốt. Điểm 3-4: Bài viết đúng hướng, hiểu đề đôi chỗ còn mắc lỗi hình thức. Điểm 2-3: Hiểu đề song chỉ đáp ứng được 2/3 yêu cầu. Điểm 1-2: : Lạc đề. Chưa nắm vững yêu cầu đề ra. Mắc nhiều lỗi hình thức. Nội dung bài viết sơ sài.

File đính kèm:

  • docde thi ca nam 11 van.doc
Giáo án liên quan