PHẦN I: LÝ THUYẾT ( 5 điểm)
Khoanh tròn phương án A, B, C, D dưới đây mà bạn lựa chọn (theo luật thuế Việt Nam hiện hành).
1. Các loại thuế nào sau đây thuộc loại thuế gián thu
A. Thuế giá trị gia tăng , thuế thu nhập cá nhân, thuế xuất nhập khẩu
B. Thuế giá trị gia tăng, thuế xuất nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt
C. Thuế tiêu thụ đặc biệt , thuế thu nhập cá nhân, thuế nhà đất, thuế thu nhập doanh nghiệp
D. Cả 3 câu trên đều sai
2. Công ty sản xuất bia Sài Gòn trực tiếp xuất khẩu 20.000 thùng bia lon 333 ra nước ngoài theo giá FOB 170.000 đồng/thùng, giả sử thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt 45 %. Xác định thuế TTĐB công ty phải nộp
A. 1.530 triệu đồng
B. 0 triệu đồng
C. 530 triệu đồng
D. 850 triệu đồng
3. Trong trường hợp ủy thác nhập khẩu , đối tượng nào sau đây phải kê khai , nộp thuế giá trị gia tăng .
A. Bên môi giới nhập khẩu
B. Bên xuất khẩu
C. Bên ủy thác
D. Bên nhận ủy thác
3 trang |
Chia sẻ: thanhthanh29 | Lượt xem: 694 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi Môn: Thuế (Đề 1) - Trường đại học Hùng Vương, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG TP. HỒ CHÍ MINH
BAN TTCN & DN
ĐỊA ĐIỂM ĐÀO TẠO: Trường Trung cấp nghề Kinh Tế – Kỹ Thuật số 2
ĐỀ THI MÔN : THUẾ
( ĐỀ THI SỐ 1 )
NĂM HỌC : 2009 - 2010
NGÀY THI :
THỜI GIAN LÀM BÀI : 60 phút
PHẦN I: LÝ THUYẾT ( 5 điểm)
Khoanh tròn phương án A, B, C, D dưới đây mà bạn lựa chọn (theo luật thuế Việt Nam hiện hành).
Các loại thuế nào sau đây thuộc loại thuế gián thu
A. Thuế giá trị gia tăng , thuế thu nhập cá nhân, thuế xuất nhập khẩu
B. Thuế giá trị gia tăng, thuế xuất nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt
C. Thuế tiêu thụ đặc biệt , thuế thu nhập cá nhân, thuế nhà đất, thuế thu nhập doanh nghiệp
D. Cả 3 câu trên đều sai
Công ty sản xuất bia Sài Gòn trực tiếp xuất khẩu 20.000 thùng bia lon 333 ra nước ngoài theo giá FOB 170.000 đồng/thùng, giả sử thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt 45 %. Xác định thuế TTĐB công ty phải nộp
A. 1.530 triệu đồng
B. 0 triệu đồng
C. 530 triệu đồng
D. 850 triệu đồng
Trong trường hợp ủy thác nhập khẩu , đối tượng nào sau đây phải kê khai , nộp thuế giá trị gia tăng .
A. Bên môi giới nhập khẩu
B. Bên xuất khẩu
C. Bên ủy thác
D. Bên nhận ủy thác
Đối với hàng hóa nhập khẩu chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, công thức nào sau đây áp dụng để tính giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt
A. Giá tính thuế nhập khẩu + thuế nhập khẩu
B. Giá tính thuế nhập khẩu + thuế giá trị gia tăng
C. Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt + thuế giá trị gia tăng
D. Giá tính thuế giá trị gia tăng
Hóa đơn nào sau đây hợp pháp
A. Mua ,bán, sử dụng hóa đơn ghi thiếu địa chỉ người bán
B. Mua, bán, sử dụng hóa đơn đã hết hạn sử dụng
C. Mua, bán, sử dụng hóa đơn có giá trị hàng hóa giữa các liên cùng một số bằng nhau và ghi đủ các chỉ tiêu
D. Hai câu A và C đúng
Có bao nhiêu loại thuế suất thuế giá trị gia tăng
A. 2 loại : 10%, 5 %
B. 3 loại : 10 %, 5%, 0%
C. 1 loại : 10 %
D. Cả 3 câu trên đều sai
Những khoản chi nào sau đây được xem là chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
A. Chi phí khấu hao bếp ăn cho công nhân viên
B. Đóng thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp trong năm
C. Chi phạt do vi phạm Luật lệ giao thông
D. Chi nộp thuế môn bài
Anh B sau khi đã đóng các khoản bảo hiểm bắt buộc ,còn lại thu nhập từ tiền công là 8 triệu, Anh B nuôi dưỡng mẹ và không đóng các khoản từ thiện, nhân đạo. Anh B phải nộp bao nhiêu thuế thu nhập cá nhân.
A. 400 ngàn đồng
B. 200 ngàn đồng
C. 120 ngàn đồng
D. 0 đồng
Quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp của đơn vị làm theo thời gian nào
A. Hàng tháng
B. Hàng quý
C. Năm dương lịch hoặc năm tài chính
D. 90 ngày
Công ty H làm đại lý cho công ty phân bón Miền Nam, bán hàng hưởng hoa hồng, trong tháng công ty H bán 2 lô hàng giá bán tổng cộng 100 triệu đồng . Tỷ lệ hoa hồng được trả là 5 % trên giá bán. Xác định doanh thu chịu thuế TNDN của công ty H
A. 100 triệu đồng
B. 5 triệu đồng
C. 200 triệu đồng
D. 10 triệu đồng
PHẦN II: BÀI TẬP ( 5 điểm)
Công ty TNHH SX – TM – DV Phúc Thành mua bán máy vi tính có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong năm như sau:
Tốn kho đầu kỳ 20 máy, giá nhập kho 8.000.000 đồng/ máy.
1. Tình hình mua vào và các chi phí khác trong năm
+ Nhập khẩu 200 máy giá CIF 6.000.000 đồng/máy, thuế suất thuế nhập khẩu 30%
+ Mua của công ty Phong Vũ 50 máy, giá mua chưa VAT 8.000.000đ/máy
+ Chi trả lãi vay ngân hàng 20.000.000 đồng.
+ Chi ủng hộ quỹ an ninh địa phương 6.000.000 đồng.
+ Chi nộp phạt do tài xế lái xe chở hàng vi phạm luật giao thông 10.000.000 đồng
+ Chi trợ cấp thiên tai không có hồ sơ xác minh 20.000.000 đồng
+ Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp ( bao gồm thuế XK, và hoa hồng đại lý ) trong kỳ 120.000.000 đồng
2. Tình hình tiêu thụ trong kỳ:
+ Xuất khẩu sang Lào 50 chiếc, giá FOB 9.000.000 đồng/máy, thuế suất thuế xuất khẩu 1%.
+ Bán qua hệ thống cửa hàng bán lẻ trong nước 120 máy, giá bán chưa bao gồm Thuế GTGT 10.000.000 đồng /máy
+ Bán qua đại lý 100 máy giá bán tại đại lý đã bao gồm VAT 9.900.000/máy
3. Thông tin bổ sung:
- Thu tiền phạt do đối tác vi phạm hợp đồng 50.000.000 đồng.
- Công ty nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, Thuế suất thuế GTGT 10%.
- Thuế suất thuế TNDN 25%, Công ty tính giá xuất kho theo phương pháp FIFO, chứng từ hợp lệ.
Yêu Cầu:
1. Tính tổng chi phí không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
2. Tính thuế thu nhập doanh nghiệp công ty phải nộp.
Biên Hòa, ngày thángnăm 2010 Biên Hòa, ngày 22 tháng 4 năm 2010
Duyệt Đề Giáo viên ra đề
MÔN THI: THUẾ
THỜI GIAN: 60 PHÚT
(SINH VIÊN ĐƯỢC SỬ DỤNG TÀI LIỆU.)
ĐÁP ÁN ĐỀ 1
PHẦN I . LÝ THUYẾT ( 5 điểm)
1: B, 2:B, 3:D, 4:A, 5:D, 6:B, 7:D, 8:C, 9:C, 10:B
PHẦN II: BÀI TẬP ( 5 điểm)
1. Tổng chi phí không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế : 36.000.000 đồng
6.000.000 + 10.000.000 + 20.000.000 = 36.000.000 đồng
2. Thuế TNDN phải nộp: 175.000.000 ( đồng)
a. Doanh thu tính thuế: 2.550.000.000
(50x9.000.000) + (120x10.000.000) + (100x9.900.000) = 2.550.000.000 đồng.
1 + 10 %
b. Chi phí được trừ : 1.900.000.000 ( đồng).
* Giá vốn hàng bán : (20 x 8.000.000) + (200 x 6.000.000 )+ ( 50x8.000.000) = 1.760.000.000 (đồng).
* Chi phí quản lý và chi phí bán hàng ( bao gồm thuế XK, và hoa hồng đại lý): 120.000.000 (đồng)
* Chi phí lãi vay: 20.000.000 (đồng)
Chi phí được trừ : 1.760.000.000 + 120.000.000 + 20.000.000 = 1.900.000.000 đồng
c. Thu nhập chịu thuế khác : 50.000.000 (đồng)
=> Thuế TNDN phải nộp: (2.550.000.000 – 1.900.000.000 + 50.000.000)x25% = 175.000.000 ( đồng)
File đính kèm:
- De thue 1 - Lop KT dai hoc Hung Vuong.doc