Đề thi môn Thuế - Đề 10

 PHẦN I: LÝ THUYẾT ( 3 điểm)

Khoanh tròn phưong án A, B, C, D dưới đây mà bạn lựa chọn (theo luật thuế Việt Nam hiện hành).

1. Doanh nghiệp nộp tờ khai thuế GTGT:

A. Hàng năm

B. Hàng tháng

C. Hàng quý

D. Sáu tháng một lần

2. Loại hóa đơn nào sau đây không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào:

A. Hóa đơn GTGT

B. Hóa đơn đặc thù

C. Hóa đơn bán hàng

D. Hóa đơn in từ các máy bán hàng của siêu thị

3. Đối tượng hàng hóa nào sau đây không thuộc diện chịu thuế GTGT đầu ra 0%:

A. Hàng hóa thị trường trong nước bán vào khu chế xuất

B. Hàng hóa xuất khẩu trực tiếp

C. Hàng hóa của doanh nghiệp từ khu chế xuất này bán cho doanh nghiệp ở khu chế xuất khác

D. Hàng hóa ủy thác cho công ty xuất nhập khẩu để xuất khẩu

 

doc4 trang | Chia sẻ: thanhthanh29 | Lượt xem: 571 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi môn Thuế - Đề 10, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ THI MÔN THUẾ Thời gian: 90 phút (Sinh viên được sử dụng tài liệu) PHẦN I: LÝ THUYẾT ( 3 điểm) Khoanh tròn phưong án A, B, C, D dưới đây mà bạn lựa chọn (theo luật thuế Việt Nam hiện hành). 1. Doanh nghiệp nộp tờ khai thuế GTGT: A. Hàng năm B. Hàng tháng C. Hàng quý D. Sáu tháng một lần 2. Loại hóa đơn nào sau đây không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào: A. Hóa đơn GTGT B. Hóa đơn đặc thù C. Hóa đơn bán hàng D. Hóa đơn in từ các máy bán hàng của siêu thị 3. Đối tượng hàng hóa nào sau đây không thuộc diện chịu thuế GTGT đầu ra 0%: A. Hàng hóa thị trường trong nước bán vào khu chế xuất B. Hàng hóa xuất khẩu trực tiếp C. Hàng hóa của doanh nghiệp từ khu chế xuất này bán cho doanh nghiệp ở khu chế xuất khác D. Hàng hóa ủy thác cho công ty xuất nhập khẩu để xuất khẩu 4. Hãy chọn đáp án sai trong các đáp án dưới đây: A. Muối ăn là mặt hàng không thuộc diện chịu thuế GTGT B. Hàng hóa, từ nước ngoài bán vào khu chế xuất thì phải nộp thuế nhập khẩu C. Giấy in báo là loại hàng hóa thuộc diện chịu thuế GTGT 5% D. Ô tô dưới 24 chỗ ngồi từ thị trường trong nước bán vào khu chế xuất thì không phải nộp thuế TTĐB. 5.Một doanh nghiệp trong năm có tài liệu sau: Nhập khẩu nguyên liệu, giá tính thuế nhập khẩu: 600 triệu đồng; thuế nhập khẩu: 60 triệu đồng; thuế GTGT của nguyên liệu nhập khẩu: 66 triệu đồng. Toàn bộ số nguyên liệu này dùng để sản xuất số sản phẩm tiêu thụ trong năm, trong đó 1/3 nguyên liệu dùng để sản xuất sản phẩm không chịu thuế GTGT. Chi phí nguyên liệu tính vào chi phí hợp lý của doanh nghiệp là: A. 726 triệu đồng B. 682 triệu đồng C. 660 triệu đồng D. 484 triệu đồng 6. Khoản chi phí nào sau đây được coi là chi phí hợp lý để tính thu nhập chịu thuế TNDN: A. Tiền lương của giám đốc DNTN B. Chi tiền phạt do chậm nộp thuế C. Thuế TNDN hiện hành đã nộp trong kỳ D. Chi phí quảng cáo vượt mức quy định 7. Khoản chi nào sau đây cơ sở kinh doanh được tính vào chi phí hợp lý khi tính thuế TNDN: A. Chi xữ lý nước thải B. Tiền lương của sáng lập viên nhưng không tham gia điều hành hoạt động của cơ sở C. Chi ủng hộ đồng bào lũ lụt D. Chi trả lãi vay để góp vốn điều lệ 8. Căn cứ vào phương thức đánh thuế, thuế được phân loại thành: A. Thuế trung ương và thuế địa phương B. Thuế tiêu dùng, thuế thu nhập và thuế tài sản C. Thuế trực thu và thuế gián thu D. Thuế tương đối và thuế tuyệt đối 9. Sân golf Long Thành có các khoản thu sau: Thu từ thẻ hội viên 350 triệu đồng chưa bao gồm thuế GTGT, thu từ bán vé chơi golf 650 triệu đồng chưa thuế GTGT, thu từ bán các loại dụng cụ thể thao 300 triệu đồng chưa bao gồm TGTGT, thu từ sản phẩm dịch vụ giải khát chưa bao gồm thuế GTGT 30 triệu đồng, thuế suất thuế TTĐB phải nộp là: A. 100 triệu đồng B. 127,3 triệu đồng C. 68,2 triệu đồng D. 130 triệu đồng 10. Cơ sỡ kinh doanh không được tính vào chi phí hợp lý khi tính thuế TNDN: A. Khấu hao TSCĐ đã hết thời hạn khấu hao B. Chi phí vật liệu dành cho kinh doanh C. Chi trả lãi vay vốn sản xuất kinh doanh D. Chi đào tạo tay nghề cho công nhân PHẦN II: BÀI TẬP ( 7 điểm) Tại doanh nghiệp X có số liệu sau: 1. Nhập khẩu 5 chiếc ô tô 4 chổ ngồi, giá FOB 500 triệu đồng/ chiếc, I&F 15% CIF, Thuế suất TNK 40%, thuế suất thuế TTĐB 50%, thuế suất VAT 10%, có chứng từ hợp lệ. 2. Mua trong nước 15 máy lạnh công suất 80.000 BTU, giá gồm VAT 5,5 triệu đồng/ chiếc, thuế suất VAT 10%, thuế suất thuế TTĐB 15% có hóa đơn hợp lệ, . 3.Bán cho doanh nghiệp chế xuất 150 tấn thép, giá 10 triệu đồng /tấn, thuế suất thuế xuất khẩu 1%. Yêu cầu : Xác định các loại thuế doanh nghiệp phải nôp trong tháng và vẽ bảng dạng như sau sau: STT SẮC THUẾ SỐ THUẾ PHẢI NỘP ( đơn vị tính: đồng) 1 Thuế xuất khẩu 2 Thuế nhập khẩu 3 Thuế TTĐB 4 Thuế GTGT HẾT ĐÁP ÁN ĐỀ 2 PHẦN I: LÝ THUYẾT ( 3 điểm) 1: C, 2:C, 3:B, 4:B, 5:D, 6:B, 7:A, 8:C, 9:D, 10:A PHẦN II: BÀI TẬP ( 7 điểm) 1. Thuế nhập khẩu: - Nhập khẩu spB: 5.000x25.000x40%x80% = 40.000.000 (đ) 2. Thuế xuất khẩu: - Xuất khẩu spA: 2.000x(26.000 – 2.000)x2% = 960.000 (đ) 3. Thuế TTĐB: - Nhập khẩu spB: (5.000.25.000 + 40.000.000)x30% = 49.500.000 (đ) 4. Thuế GTGT: a. Thuế GTGT đầu ra: 56.300.000 (đ) - Bán cho công ty Y 4.000 sp A: 4.000 x28.000x10% = 11.200.000 (đ) - Bán cho công ty Z 3.000 sp B: 3.000x72.000x10% = 21.600.000(đ) - Bán lẽ 2.000 sp A: (đ) - Bán lẽ 2.500 spB: b. Thuế GTGT đầu vào: 38.250.000 (đ) - Mua trong nước 9.000 sp A: 9.000x12.000x10% = 10.800.000đ - Nhập khẩu 5.000 sp B: (5.000x25.000 + 40.000.000 + 49.500.000)x10% = 21.450.000(đ) - TGTGT đầu vào điện, nước: 6.000.000(đ) c. Thuế GTGT phải nộp: 56.300.000 – 38.250.000 = 18.050.000(đ) 5. Thuế TNDN: a. Doanh thu tính thuế: 615.000.000 đ - XK spA: 2.000 x26.000 = 52.000.000 đ - Bán cho công ty Y4.000 sp A: 4.000x28.000 = 112.000.000 đ - Bán cho công ty Y 3.000 spB: 3.000x72.000 = 216.000.000đ - Bán lẽ 2.000 sp A: - Bán lẽ 2.500 sp B b. Chi phí hợp lý: 423.110.000đ * Giá vốn: 328.150.000đ 3.000x14.000 + 5.000x12.000 + 2.000x38.000 + 3.500x( 25.000 + 8.000 + 9.900) = 328.150.000đ * Chi phí bán hàng và chi phí QLDN: 90.000.000 đ * Chi phí vận tải và bảo hiểm: 2.000x2.000 = 4.000.000 đ c. Thu nhập chịu thuế khác: 136.000.000đ - Thu tiền vi phạm hợp đồng kinh tế : 30.000.000 – 14.000.000 = 16.000.000 đ Lợi nhuận nước ngoài gửi về: 120.000.000đ d. Thuế TNDN phải nộp: (615.000.000 – 423.110.000 đ + 136.000.000)x28% - 20.000.000 đ = 71.809.200 đ

File đính kèm:

  • docĐỀ 2- TT 02.doc