PHẦN I: LÝ THUYẾT ( 3 điểm)
Khoanh tròn phưong án A, B, C, D dưới đây mà bạn lựa chọn (theo luật thuế Việt Nam hiện hành).
1. Đối tượng nào sau đây không thuộc đối tượng nộp thuế xuất, nhập khẩu
A. Chủ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
B. Tổ chức nhận ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu.
C. Đại lý làm thủ tục hải quan.
D. Đại lý làm thủ tục hải quan được chủ hàng ủy quyền nộp thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
2. Thời hạn nộp thuế nhập khẩu của vật tư, nguyên liệu nhập khẩu để trực tiếp sản xuất ra hàng xuất khẩu:
A. 30 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai.
B. Nộp trước khi nhận hàng.
C. 275 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai.
D. 90 ngày kể từ ngày đang ký tờ khai.
3 trang |
Chia sẻ: thanhthanh29 | Lượt xem: 809 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi môn Thuế - Đề 4, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ THI MÔN THUẾ
Thời gian: 90 phút
(Sinh viên được sử dụng tài liệu)
PHẦN I: LÝ THUYẾT ( 3 điểm)
Khoanh tròn phưong án A, B, C, D dưới đây mà bạn lựa chọn (theo luật thuế Việt Nam hiện hành).
1. Đối tượng nào sau đây không thuộc đối tượng nộp thuế xuất, nhập khẩu
A. Chủ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
B. Tổ chức nhận ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu.
C. Đại lý làm thủ tục hải quan.
D. Đại lý làm thủ tục hải quan được chủ hàng ủy quyền nộp thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
2. Thời hạn nộp thuế nhập khẩu của vật tư, nguyên liệu nhập khẩu để trực tiếp sản xuất ra hàng xuất khẩu:
A. 30 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai.
B. Nộp trước khi nhận hàng.
C. 275 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai.
D. 90 ngày kể từ ngày đang ký tờ khai.
3. Lựa chọn nào dưới đây đúng với luật thuế Việt Nam hiện hành:
A. Doanh nghiệp xuất khẩu mặt hàng không thuộc diện chịu thuế GTGT thì thuế GTGT đầu ra là 0%.
B. Doanh nghiệp sản xuất và bán mặt hàng chịu thuế TTĐB bằng nguyên liệu chịu thuế TTĐB thì không được trừ thuế TTĐB của nguyên liệu.
C. Doanh nghiệp thương mại mua, bán cây giống, con giống thì thuế suất thuế GTGT đầu ra 5%.
D. Doanh nghiệp kinh doanh mặt hàng không chịu thuế GTGT đầu ra thì được khấu trừ thuế GTGT đầu vào.
4. Công ty A nhập khẩu nguyên liệu bán cho công ty B, công ty B dùng toàn bộ nguyên liệu đó để sản xuất hàng xuất khẩu và xuất khẩu toàn bô. Hãy chọn đáp án đúng:
A. Công ty B phải nộp thuế nhập khẩu nguyên liệu thay cho công ty A.
B. Công ty B phải trả lại số thuế nhập khẩu nguyên liệu mà công ty A đã nộp.
C. Công ty B được hoàn thuế nhập khẩu nguyên liệu.
D. Công ty A được hoàn thuế nhập khẩu.
5. Lựa chọn nào dưới đây đúng với luật thuế Việt Nam hiện hành:
A. Thuế TTĐB chỉ nộp một lần ở khâu sản xuất hoặc nhập khẩu.
B. Khi tính và nộp thuế TTĐB của bia chai nhập khẩu thì phải trừ tiền chai.
C. Giá tính thuế TTĐB là giá chưa bao gồm thuế GTGT.
D. Mua ô tô dưới 24 chỗ ngồi của doanh nghiệp chế xuất thì không phải nộp thuế TTĐB
6. Tài sản cố định được trích khấu hao nhanh phải thỏa mãn điều kiện:
A. Là những tài sản nằm trong danh mục do nhà nước quy định.
B. Khi thực hiện khấu hao nhanh cơ sở kinh doanh phải có lãi.
C. Được trích tối đa không quá 2 lần mức trích khấu hao theo phương pháp đường thẳng.
D. Tất cả phương án trên.
7. Giấy in báo là mặt hàng chịu thuế suất thuế GTGT đầu ra:
A. Không chịu thuế.
B. Thuế suất 0%.
C. Thuế suất 5%.
D. Thuế suất 10%.
8. Màu sắc của ba liên hóa đơn GTGT cùng 1 số hóa đơn là:
A. Màu xanh, màu đỏ, màu vàng.
B. Màu xanh, màu trắng, màu đỏ.
C. Màu đỏ, màu xanh, màu tím.
D. Màu xanh, màu vàng, màu tím.
9. Sân golf Long Thành có các khoản thu sau:
Thu từ thẻ hội viên 350 triệu đồng chưa bao gồm thuế GTGT, thu từ bán vé chơi golf 650 triệu đồng chưa thuế GTGT, thu từ bán các loại dụng cụ thể thao 300 triệu đồng chưa bao gồm TGTGT, thu từ sản phẩm dịch vụ giải khát chưa bao gồm thuế GTGT 30 triệu đồng, thuế suất thuế TTĐB phải nộp là:
A. 130 triệu đồng.
B. 127,3 triệu đồng.
C. 100 triệu đồng.
D. 86,2 triệu đồng.
10. Khoản chi phí nào sau đây không được tính vào chi phí hợp lý:
A. Chi phí khấu hao nhà ăn của công ty.
B. Tiền lương của bộ phận bán hàng.
C. Tiền ăn giửa ca của công nhân.
D. Chi tiền phạt do tài xế vi phạm luật giao thông.
PHẦN II: BÀI TẬP ( 7 điểm)
Công ty TNHH TM Thuận Thành chuyên mua bán máy điều hòa nhiệt độ công suất dưới 90.000 BTU có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong năm như sau:
Tốn kho đầu kỳ 200 sp giá nhập kho 3.000.000 đồng/ chiếc.
1. Tình hình mua vào
+ Nhập khẩu 500 sp giá CIF 2.500.000 đồng/chiếc, thuế suất thuế nhập khẩu 50%, thuế suất thuế TTĐB 15%, Thuế suất T.GTGT 10%.
+ Mua của công ty cổ phần Cơ Điện Lạnh 300 sp, giá mua chưa VAT 2.000.000đ/sp, Thuế suất thuế GTGT 10%.
2. Tình hình tiêu thụ trong kỳ:
+ Xuất khẩu 400 sp, giá FOB 6.000.000 đồng/sp, thuế suất thuế xuất khẩu 1%.
+ Bán qua hệ thống cửa hàng bán lẽ trong nước 400 sp giá bán chưa bao gồm VAT 5.000.000 đồng /sp, thuế suất thuế TTĐB 15%, Thuế suất thuế GTGT 10%.
+ Bán qua đại lý 200 sp giá bán tại đại lý chưa bao gồm VAT 4.000.000/sp, thuế suất thuế TTĐB 15%, Thuế suất thuế GTGT 10%.
3. Thông tin bổ sung:
+ Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp trong kỳ 150.000.000 đồng (bao gồm hoa hồng đại lý và thuế xuất khẩu).
+ Chi trả lãi vay ngân hàng 60.000.000 đồng.
+ Chi ủng hộ địa phương 5.000.000 đồng.
+ Chi nộp phạt do tài xế vi phạm luật giao thông 1.000.000 đồng
+ Chi nộp phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế 10.000.000 đồng.
+ Chi sửa chữa nhà trẻ trong Công ty 20.000.000 đồng.
+ Thu tiền phạt do đối tác vi phạm hợp đồng 50.000.000 đồng.
Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ của tiền điện, nước, điện thoại, văn phòng phẩm là 10.000.000 đồng.
Thuế suất thuế TNDN 25%, Công ty tính giá xuất kho theo phương pháp FIFO.
Yêu Cầu: Tính các loại thuế công ty phải nộp.
HẾT
ĐÁP ÁN ĐỀ 4
I. PHẦN LÝ THUYẾT
1: C, 2:C, 3:A, 4:D, 5:A, 6:D, 7:C, 8:C, 9:C, 10:D
PHẦN II: BÀI TẬP ( 7 điểm)
1. Thuế NK phải nộp: 500spx2.500.000x50% = 625.000.000 (đồng)
2. Thuế XK phải nộp:400sp x 6.000.000 x1% = 24.000.000 (đồng)
3. Thuế TTĐB phải nộp: 646.467.391 (đồng)
- Thuế TTĐB của hàng nhập khẩu: (500x2.500.000 + 625.000.000)x15% =281.250.000 (đồng)
- Bán lẽ trong nước : 400spx
- Bán qua đại lý: 200spx
4. Thuế GTGT phải nộp: - 59.625.000 (đồng)
a. Thuế GTGT đầu ra: (400spx5.000.000 +200spx4.000.000)x10% = 280.000.000 đồng
b. Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ:
* Nhập khẩu: (500spx2.500.000 +625.000.000 + 821.250.000)x10% = (269.625.000 đồng).
* Mua của công ty cơ điện lạnh: 300spx2.000.000 x10% = 60.000.000 (đồng)
* Thuế GTGT đầu vào của tiền điện, nước điện thoại, văn phòng phẩm: 10.000.000 (đồng)
c. Thuế GTGT phải nộp: 280.000.000đ - 339.625.000đ = - 59.625.000 (đồng).
5. Thuế TNDN phải nộp: 418.437.500 ( đồng)
a. Doanh thu tính thuế: (400spx6.000.000) + (400spx5.000.000) + (200spx4.000.000) = 5.200.000.000 đồng.
b. Chi phí hợp lý:3.566.250.000
* Giá vốn hàng bán:(200spx3.000.000) + (500spx2.500.000 + 625.000.000 + 281.250.000) + (300spx2.000.000) = 3.356.250.000 (đồng).
* Chi phí quản lý và chi phí bán hàng( bao gồm thuế XK, và hoa hồng đại lý): 150.000.000 (đồng)
* Chi phí lãi vay: 60.000.000 (đồng)
c. Thu nhập chịu thuế khác: 50.000.000 – 10.000.000 = 40.000.000 (đồng)
=> Thuế TNDN phải nộp: (5.200.000.000 – 3.566.250.000 + 40.000.000)x25% = 418.437.500 ( đồng)
HẾT
File đính kèm:
- ĐỀ 4- 06kt(sua).doc