Câu 3 : Một tụ điện phẳng được mắc vào hai cực của một nguồn điện có hiệu điện thế 50 (V). Ngắt tụ điện ra khỏi nguồn rồi kéo cho khoảng cách giữa hai bản tụ tăng gấp hai lần thì
A. Điện dung của tụ điện giảm đi hai lần. B. Điện dung của tụ điện tăng lên hai lần.
C. Điện dung của tụ điện không thay đổi. D. Điện dung của tụ điện tăng lên bốn lần.
Câu 4 : Bốn tụ điện giống nhau có điện dung C được ghép song song với nhau thành một bộ tụ điện. Điện dung của bộ tụ điện đó là:
A. Cb = 2C. B. Cb = 4C. C. Cb = C/2. D. Cb = C/4.
4 trang |
Chia sẻ: thanhthanh29 | Lượt xem: 633 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi môn Vật lý 11 nâng cao (Đề 4), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi môn Vật lý (....)
Câu 1 :
Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N là UMN = 1 (V). Công của điện trường làm dịch chuyển điện tích q = - 1 (μC) từ M đến N là:
A.
A = - 1 (J).
B.
A = + 1 (μJ).
C.
A = - 1 (μJ).
D.
A = + 1 (J).
Câu 2 :
Một tụ điện có điện dung C, được nạp điện đến hiệu điện thế U, điện tích của tụ là Q. Công thức nào sau đây không phải là công thức xác định năng lượng của tụ điện?
A.
W =
B.
W =
C.
W =
D.
W =
Câu 3 :
Một tụ điện phẳng được mắc vào hai cực của một nguồn điện có hiệu điện thế 50 (V). Ngắt tụ điện ra khỏi nguồn rồi kéo cho khoảng cách giữa hai bản tụ tăng gấp hai lần thì
A.
Điện dung của tụ điện giảm đi hai lần.
B.
Điện dung của tụ điện tăng lên hai lần.
C.
Điện dung của tụ điện không thay đổi.
D.
Điện dung của tụ điện tăng lên bốn lần.
Câu 4 :
Bốn tụ điện giống nhau có điện dung C được ghép song song với nhau thành một bộ tụ điện. Điện dung của bộ tụ điện đó là:
A.
Cb = 2C.
B.
Cb = 4C.
C.
Cb = C/2.
D.
Cb = C/4.
Câu 5 :
Cường độ điện trường gây ra bởi điện tích Q = 5.10-9 (C), tại một điểm trong chân không cách điện tích một khoảng 10 (cm) có độ lớn là:
A.
E = 2250 (V/m).
B.
E = 4500 (V/m).
C.
E = 0,450 (V/m).
D.
E = 0,225 (V/m).
Câu 6 :
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A.
Hạt êlectron là hạt có khối lượng m = 9,1.10-31 (kg).
B.
êlectron không thể chuyển động từ vật này sang vật khác.
C.
Hạt êlectron là hạt có mang điện tích âm, có độ lớn 1,6.10-19 (C).
D.
Nguyên tử có thể mất hoặc nhận thêm êlectron để trở thành ion.
Câu 7 :
Một điện tích đặt tại điểm có cường độ điện trường 0,16 (V/m). Lực tác dụng lên điện tích đó bằng 2.10-6 (N). Độ lớn điện tích đó là:
A.
q = 12,5.10-6 (μC).
B.
q = 12,5 (μC).
C.
q = 1,25.10-3 (C).
D.
q = 8.10-6 (μC).
Câu 8 :
Một tụ điện phẳng, giữ nguyên diện tích đối diện giữa hai bản tụ, tăng khoảng cách giữa hai bản tụ lên hai lần thì
A.
Điện dung của tụ điện giảm đi hai lần.
B.
Điện dung của tụ điện tăng lên bốn lần.
C.
Điện dung của tụ điện tăng lên hai lần.
D.
Điện dung của tụ điện không thay đổi.
Câu 9 :
Một tụ điện có điện dung 500 (pF) được mắc vào hiệu điện thế 100 (V). Điện tích của tụ điện là:
A.
q = 5.104 (nC).
B.
q = 5.104 (μC).
C.
q = 5.10-4 (C).
D.
q = 5.10-2 (μC).
Câu 10 :
Hai điểm M và N nằm trên cùng một đường sức của một điện trường đều có cường độ E, hiệu điện thế giữa M và N là UMN, khoảng cách MN = d. Công thức nào sau đây là không đúng?
A.
AMN = q.UMN
B.
UMN = VM – VN.
C.
UMN = E.d
D.
E = UMN.d
câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Chọn
C1
C3
C2
C4
Cho mạch điện như hình vẽ: C1 = 3.10-6 F, C2 = 2. 10-6 F;
C3 =5. 10-6 F; C4 = 4. 10-6 F;
Đặt vào hai đầu mạch một hiệu điện thế U = 20 V.
a.Tính điện dung của toàn mạch và điện tích toàn mạch?
b Tính điện tích và hiệu điện thế của mỗi tụ điện?
Môn Vật lý (Đề số 4)
Lưu ý: - Thí sinh dùng bút tô kín các ô tròn trong mục số báo danh và mã đề thi trước khi làm bài. Cách tô sai: Ô Â Ä
- Đối với mỗi câu trắc nghiệm, thí sinh được chọn và tô kín một ô tròn tương ứng với phương án trả lời. Cách tô đúng :
01
02
03
04
05
06
07
08
09
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
phiếu soi - đáp án (Dành cho giám khảo)
Môn : Vật lý
Đề số : 4
01
02
03
04
05
06
07
08
09
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
File đính kèm:
- de kiem tra vat ly 11 nang cao ma de 4.doc