Đề thi môn Vật lý - Lớp 8 - Đề 1

Câu 1: (5 điểm)

 Hai bến sông A và B cách nhau 24km, dòng nước chảy đều theo hướng AB với vận tốc 6km/h. Một ca nô chuyển động đều từ A về B hết 1 giờ. Hỏi ca nô đi ngược từ B về A trong bao lâu, biết rằng khi đi xuôi và khi đi ngược vận tốc của ca nô do máy tạo ra không thay đổi.

Câu 2: (5 điểm)

 Một thanh nhẹ AB có thể A O B

quay quanh một điểm O cố định,

OA = 2OB. Bên đầu A có treo

một vật có khối lượng m1 = 8kg.

 Hỏi phải treo ở đầu B một

vật có khối lượng m2 bằng bao

nhiêu để thanh cân bằng (như hình m1 m2

vẽ bên), cho biết trọng lượng P của

vật có khối lượng m được xác định theo công thức P = 10m.

 

doc2 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1012 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi môn Vật lý - Lớp 8 - Đề 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
UBND HUYỆN CHI LĂNG KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP THCS PHÒNG GD&ĐT Năm học 2011 – 2012 ĐỀ THI MÔN VẬT LÝ - LỚP 8 (Thời gian làm bài: 150 phút – Không tính thời gian giao đề) (Đề thi gồm 01 trang) Câu 1: (5 điểm) Hai bến sông A và B cách nhau 24km, dòng nước chảy đều theo hướng AB với vận tốc 6km/h. Một ca nô chuyển động đều từ A về B hết 1 giờ. Hỏi ca nô đi ngược từ B về A trong bao lâu, biết rằng khi đi xuôi và khi đi ngược vận tốc của ca nô do máy tạo ra không thay đổi. Câu 2: (5 điểm) Một thanh nhẹ AB có thể A O B quay quanh một điểm O cố định, OA = 2OB. Bên đầu A có treo một vật có khối lượng m1 = 8kg. Hỏi phải treo ở đầu B một vật có khối lượng m2 bằng bao nhiêu để thanh cân bằng (như hình m1 m2 vẽ bên), cho biết trọng lượng P của vật có khối lượng m được xác định theo công thức P = 10m. Câu 3: (5 điểm) S Một gương phẳng hình ///////////////////////////////•///////////////////////////// tròn đường kính 10cm đặt trên bàn cách trần nhà 2m, mặt phản xạ hướng lên trên. Ánh sáng từ một bóng đèn pin (xem là nguồn sáng) nằm sát trần nhà (như hình vẽ bên) M///////////// N Hãy xác định vùng phản xạ của gương lên trần nhà và tính diện tích vùng sáng phản xạ đó. Câu 4: (5 điểm) Có năm nguồn điện loại 1,5V; 3V; 6V; 9V; 12V và ba bóng đèn giống nhau đều ghi 3V. a) Nếu mắc nối tiếp ba bóng đèn này vào một trong năm nguồn điện trên. Dùng nguồn điện nào là phù hợp nhất? Vì sao? Vẽ sơ đồ mạch điện. b) Nếu mắc song song ba bóng đèn này vào một trong năm nguồn điện trên. Dùng nguồn điện nào là phù hợp nhất? Vì sao? Vẽ sơ đồ mạch điện. --------------------------Hết--------------------------- Họ và tên thí sinh............................................... số báo danh.......................... Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. UBND HUYỆN CHI LĂNG KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP THCS PHÒNG GD&ĐT Năm học 2011 – 2012 HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN VẬT LÝ - LỚP 8 Câu 1: (5điểm) Gọi v là vận tốc của ca nô do máy tạo ra hay khi nước yên lặng. (0,5đ) Khi đi xuôi dòng, vận tốc thực của ca nô là: v + 6 (km/h) (0,5đ) Ta có : S = AB = (v+6).t ó = 18(km/h) (2đ) Khi đi ngược dòng, vận tốc thực của ca nô là: v’ = v – 6 = 12(km/h) (0,5đ) Thời gian ca nô đi ngược dòng: t’ = = (giờ) (1đ) Vậy ca nô đi từ B về A mất 2 giờ. (0,5đ) Câu 2: (5 điểm) A O B Muốn cho thanh cân bằng (Nằm ngang) thì vật m2 phải có trọng lượng P2 thỏa mãn: (2đ) Điều kiện đầu bài có: (0,5đ) m1 m2 Nên ó P2 = 2P1 (1đ) Với P1 = 10m1; P2 = 10m2 thì: m2 = 2m1 = 2. 8 = 16(kg) (1đ) Vậy phải treo ở đầu B một vật có khối lượng là 16kg để thanh thăng bằng (0,5đ) Câu 3: (5 điểm) Vẽ đúng (2đ) A S B Sau khi vẽ các tia phản xạ từ mép ///////////////////////////////•///////////////////////////// gương lên trần nhà. Ta thấy: Trong ∆S’AB có MN là đường trung bình => MN = 1/2 AB ó AB = 2MN = 10.2 = 20(cm) (1đ) Đường kính vùng sáng trên trần là 20cm. (0,5đ) Diện tích vùng sáng do gương phản xạ trên M ///////////// N trần nhà là: S = π d2 /4 (0,5đ) S = 3,14 . 202 /4 ≈ 314 (cm2 ) (0,5đ) Vậy diện tích vùng sáng do gương phản xạ trên trần nhà xấp xỉ bằng 314 cm2 . (0,5đ) Câu 4: (5 điểm) a) Nguồn 9V. Vì: UAB = UAC + UCD + UDB S’ (1,5đ) b) Nguồn 3V. Vì : UAB = U1 = U2 = U3 . (1,5đ) Vẽ mạch điện đúng mỗi trường hợp cho 1 điểm.

File đính kèm:

  • docDe thi hoc sinh gioi ly 8.doc
Giáo án liên quan