Đề thi Ngữ văn 11 năm học 2008- 2009

Câu 1: (3 điểm)

Cho bài tập:

Đêm tối đối với Liên quen lắm, chị không sợ nó nữa. Tối hết cả, con đường thăm thẳm ra sông, con đường qua chợ về nhà, các ngừ vào làng lại càng sẫm đen hơn nữa. Giờ chỉ cũn ngọn đèn của chị Tí, và cái bếp lửa của bác Siêu chiếu sáng một vùng đất cát; trong của hàng, ngọn đèn của Liên, ngọn đèn vặn nhỏ, thưa thớt từng hột sáng lọt qua phên nứa. Tất cả phố xá trong huyên bây giờ đều thu nhỏ lại nơi hàng nước của chị Tí. Thêm được một gia đỡnh bỏc xẩm ngồi trờn manh chiếu, cỏi thau sắt trắng để trước mặt, nhưng bác chưa hát vỡ chưa có khách nghe.

Chị Tí phe phẩy cành chuối khô đuổi ruồi bũ trờn mấy thức hàng, chậm rói núi:

- Giờ muộn thế này mà họ chưa ra nhỉ?

(Thạch Lam, Hai đứa trẻ)

Anh (chị) hãy:

- Xác định nhân vật giao tiếp và bối cảnh ngoài ngôn ngữ.

- Trỡnh bày khỏi niệm ngữ cảnh.

Câu 2: (7 điểm)

Phân tích diễn biến tâm trạng của nhân vật Chí Phèo trong truyện ngắn cùng tên của nhà văn Nam Cao (Tính từ khi gặp Thị Nở cho đến hết tác phẩm)

 

doc4 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1376 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi Ngữ văn 11 năm học 2008- 2009, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Sở Giáo dục và đào tạo Tuyên Quang trường thpt kim xuyên Kiểm tra học kì i Năm học 2008 - 2009 Đề số 1 CHẵn Môn thi: Ngữ văn 11 Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian giao, nhận đề) Đề này có 01 trang Câu 1: (3 điểm) Cho bài tập: Đờm tối đối với Liờn quen lắm, chị khụng sợ nú nữa. Tối hết cả, con đường thăm thẳm ra sụng, con đường qua chợ về nhà, cỏc ngừ vào làng lại càng sẫm đen hơn nữa. Giờ chỉ cũn ngọn đốn của chị Tớ, và cỏi bếp lửa của bỏc Siờu chiếu sỏng một vựng đất cỏt; trong của hàng, ngọn đốn của Liờn, ngọn đốn vặn nhỏ, thưa thớt từng hột sỏng lọt qua phờn nứa. Tất cả phố xỏ trong huyờn bõy giờ đều thu nhỏ lại nơi hàng nước của chị Tớ. Thờm được một gia đỡnh bỏc xẩm ngồi trờn manh chiếu, cỏi thau sắt trắng để trước mặt, nhưng bỏc chưa hỏt vỡ chưa cú khỏch nghe. Chị Tớ phe phẩy cành chuối khụ đuổi ruồi bũ trờn mấy thức hàng, chậm rói núi: - Giờ muộn thế này mà họ chưa ra nhỉ? (Thạch Lam, Hai đứa trẻ) Anh (chị) hãy: Xác định nhân vật giao tiếp và bối cảnh ngoài ngôn ngữ. Trỡnh bày khỏi niệm ngữ cảnh. Câu 2: (7 điểm) Phân tích diễn biến tâm trạng của nhân vật Chí Phèo trong truyện ngắn cùng tên của nhà văn Nam Cao (Tính từ khi gặp Thị Nở cho đến hết tác phẩm) --------------Hết-------------- Sở Giáo dục và đào tạo Tuyên Quang trường thpt kim xuyên đáp án, biểu điểm Kiểm tra học kì i Năm học 2008 - 2009 Đề số 1 CHẵn Môn thi: Ngữ văn 11 Đáp án này có 02 trang Câu 1: (3 điểm) I- Yêu cầu về kĩ năng: - Học sinh biết cách tái hiện kiến thức đã học một cách khoa học. - Hình thức trình bày sạch đẹp, văn phong trong sáng, sáng tạo trong ngôn từ, không mắc lỗi chính tả, diễn đạt, viết câu, dùng từ. II- Yêu cầu về kiến thức: Nội dung cần đạt Biểu điểm Nhân vật giao tiếp: + Chị Tí + Chị em Liên, bác Siêu bán phở, gia đình bác xẩm Bối cảnh ngoài ngôn ngữ: + Bối cảnh giao tiếp rộng: Xã hội Việt Nam vào những năm trước Cách mạng tháng Tám + Bối cảnh giao tiếp hẹp: Trên đường phố huyện, nơI bán hàng nhỏ, vào lúc trờ tối, mọi người đang chờ khách hàng + Hiện thực được nói tới: Hiện tượng những chú lính lệ trong huyện, những người nhà thầy thừa chưa ra phố và đến hàng của chị uống nước, hút thuốc như mọi tối khác. - Ngữ cảnh là bối cảnh ngụn ngữ, ở đú người núi (người viết) sản sinh ra lời núi thớch ứng, cũn người nghe (người đọc) căn cứ vào đú để lớnh hội được đỳng lời núi. 1 điểm 1,5 điểm 0,5 điểm III. Cách cho điểm: - Điểm 3: Đáp ứng được các yêu cầu trên, còn mắc một số lỗi diễn đạt. - Điểm 2: Trình bày được Hai phần ba số ý của các yêu cầu trên, mắc lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp. - Điểm 1: Chỉ trình bày được một vài ý của các yêu cầu trên, mắc nhiều lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp. - Điểm 0 : Hoàn toàn sai lạc Câu 2: (7 điểm) I. Yêu cầu về kĩ năng: - Học sinh phải biết trình bày luận điểm trong một bài văn nghị luận văn học, hiểu đúng yêu cầu của đề bài. - Hình thức trình bày sạch đẹp, đúng thể thức bố cục bài nghị luận văn học. Lập luận chặt chẽ, đủ bố cục 3 phần, văn phong trong sáng, có cảm xúc, không mắc lỗi dùng từ, diễn đạt, ngữ pháp... II. Yêu cầu về kiến thức: HS cú thể trỡnh bày linh hoạt theo ý riờng của mỡnh song cần cú cỏc ý chớnh sau: Nội dung cần đạt Biểu điểm * Giới thiệu tác giả Nam Cao, truyện ngắn Chí Phèo. * Tâm trạng Chí Phèo sau đêm gặp Thị Nở: - Sợ rượu, buồn, nghe thấy tiếng chim hót, tiếng cười nói của người đi chợ, tiếng gõ mái chèo. - Sống lại ước mơ về một mái ấm gia đình tuy rất đơn sơ và nhỏ bé - Sợ cuộc sống lẻ loi và đơn độc(....) - Chí đã ra khỏi cơn say và đã tỉnh. Y đã nhận ra cuộc đời mình cả trong quá khứ, hiện tại và tương lai. * Tâm trạng Chia Phèo sau khi ăn bát cháo hành: - Trở lại với anh canh điền ngày xưa nhút nhát, sợ sệt, có nhân cách. - Thèm lương thiện - Khát khao về một hạnh phúc gia đình - Bát cháo hành đã đưa Chí trở về với con người đích thực, một con người có nhân cách. - Khát vọng được trở về với cuộc sống đích thực của con người *Tấn bi kịch cuộc đời Chí: - Sự ngăn cản của bà cô Thị Nở. - Lại uống rượu. Nhưng càng uống càng tỉnh. - Chí khóc - Cảm nhận rõ nỗi đau thân phận, nỗi đau của con người sinh ra làm người nhưng lại không được người( Bi kịch tinh thần) + Hành động vác dao đến nhà Bá Kiến, đòi làm người lương thiện. + Hành động đâm chết Bá Kiến: Chí đã tìm ra nguồn gốc bi kịch của đời mình; để trả mối thù vẫn âm ỉ cháy trong con người Chí. -Chí giết kẻ thù và tự giết mình - ý thức nhân phẩm đã trở về .Chí giết Bá Kiến không phải là hành động lưu manh giết người, mà đó chính là hành động lấy máu rửa thù của người nông dân lao động cùng khổ đã vùng lên manh động tự phát. - Chí đã thức tỉnh lương tâm. Chí chết là để thoát khỏi kiếp sống của con quỷ dữ. * ý nghĩa: Tố cáo mãnh liệt xã hội thực dân nửa phong kiến không những đẩy người nông dân lương thiện vào con đường bần cùng hoá, lưu manh hoá mà còn đẩy họ vào chỗ chết. *Nghệ thuật: - Xây dựng nhân vật, cốt truyện hấp dẫn, tình tiết đầy kịch tính. - Kết cấu mới mẻ không theo trình tự thời gian. - Ngôn ngữ sống động, điêu luyện. 1 điểm 1,5 điểm 1,5 điểm 2 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm III. Cách cho điểm:   - Điểm 7: Bài viết đầy đủ nội dung, hành văn tốt, luận điểm rừ ràng, văn cú cảm xỳc, bài làm cú liờn hệ, sỏng tạo.   - Điểm 5-6 : Đỏp ứng được cỏc yờu cầu cơ bản, cú thể mắc một số lỗi diễn đạt nhưng cõu văn vẫn rừ ràng. - Điểm 3-4 : Đỏp ứng được một nửa yờu cầu cơ bản, cú thể mắc một số lỗi diễn đạt nhưng cõu văn vẫn rừ ràng.   - Điểm 2: Phõn tớch chung chung, mắc nhiều lỗi diễn đạt.   - Điểm 1: Chưa hiểu đề hoặc viết lan man.   - Điểm 0: Bỏ giấy trắng hoặc khụng viết được gỡ. --------------------Hết--------------------  

File đính kèm:

  • docKTHKI.doc
  • docxDe KTHKI.docx
  • docxKTHK lẻ.docx
  • docxKTHKI (Repaired).docx
Giáo án liên quan