Bài 1: Một người đứng ở đỉnh một bờ biển dốc ném một hòn đá ra biển. Hỏi người ấy phải ném hòn đá dưới một góc bằng bao nhiêu so với phương ngang để nó rơi xa chân bờ biển nhất. Khỏang cách xa nhất ấy là bao nhiêu? Cho biết bờ biển dốc thẳng đứng, hòn đá được ném từ độ cao H = 20m so với mặt nước và có vận tốc đầu là v0 = 14 m/s. Lấy g = 9,8 m/s2.
Bài 2: Một vật khối lượng m đang đứng yên ở đỉnh của mặt phẳng nghiêng nhờ lực ma sát. Hỏi sau bao lâu vật sẽ ở chân mặt phẳng nghiêng nếu mặt phẳng nghiêng bắt đầu chuyển động theo phương ngang với gia tốc a0 = 1m/s2 . Cho biết chiều dài mặt phẳng nghiêng là AB = 1m, góc nghiêng α = 300, hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng là k = 0,6; g = 10m/s2.
2 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2938 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi olympic truyền thống 30/4 lần VIII - Năm 2002 môn vật lý khối 10, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Sở Giáo Dục & Ðào Tạo
TP. HỒ CHÍ MINH
Trường PTTH Chuyên Lê Hồng Phong
KỲ THI OLYMPIC TRUYỀN THỐNG 30/4
LẦN VIII - NĂM 2002
MÔN VẬT LÝ KHỐI 10
Thời gian làm bài: 180 phút
Bài 1: Một người đứng ở đỉnh một bờ biển dốc ném một hòn đá ra biển. Hỏi người ấy phải ném hòn đá dưới một góc bằng bao nhiêu so với phương ngang để nó rơi xa chân bờ biển nhất. Khỏang cách xa nhất ấy là bao nhiêu? Cho biết bờ biển dốc thẳng đứng, hòn đá được ném từ độ cao H = 20m so với mặt nước và có vận tốc đầu là v0 = 14 m/s. Lấy g = 9,8 m/s2.
Bài 2: Một vật khối lượng m đang đứng yên ở đỉnh của mặt phẳng nghiêng nhờ lực ma sát. Hỏi sau bao lâu vật sẽ ở chân mặt phẳng nghiêng nếu mặt phẳng nghiêng bắt đầu chuyển động theo phương ngang với gia tốc a0 = 1m/s2 . Cho biết chiều dài mặt phẳng nghiêng là AB = 1m, góc nghiêng α = 300, hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng là k = 0,6; g = 10m/s2.
Bài 3: Một hộp hình khối lập phương đồng chất, một cạnh của hộp tựa vào tường nhẵn, một cạnh tựa trên sàn nhà, hệ số ma sát giữa sàn và khối hộp là k. Xác định góc a để khối hộp cân bằng.
Bài 4: Một vật khối lượng m = 2kg trượt không ma sát, không vận tốc đầu xuống dọc theo một mặt phẳng nghiêng một đọan l thì chạm vào một lò xo nhẹ có độ cứng k = 200 N/m. Lò xo nằm dọc theo mặt phẳng nghiêng và có đầu dưới cố định. Vật trượt thêm một đọan rồi dừng lại tại vị trí lò xo bị nén 30cm. Cho g = 10m/s2, góc hợp bởi mặt phẳng nghiêng với phương ngang là α = 300.a.Tìm lb.Tìm khoảng cách từ điểm tiếp xúc đầu tiên giữa vật với lò xo đến điểm tại đó vận tốc của vật là lớn nhất trong quá trình lò xo bị nén.
Bài 5: Một vật khối lượng m1 được thả không vận tốc đầu và trượt trên mặt phẳng nghiêng của một vòng xiếc. Vòng xiếc có bán kính r. Ở điểm thấp nhất A của vòng xiếc, vật m1 va chạm đàn hồi với vật khối lượng m2 đang đứng yên. Vật m2 trượt theo vòng tròn đến độ cao h (h > r) thì tách khỏi vòng tròn. Vật m1 giật lùi theo mặt phẳng nghiêng rồi lại trượt xuống, tiếp tục trượt theo vòng tròn cũng đến độ cao h thì tách ra khỏi vòng tròn. Tính độ cao ban đầu H của m1 . Bỏ qua mọi ma sát.
Bài 6: Một xi lanh kín hình trụ chiều cao h, tiết diện S = 100cm2 đặt thẳng đứng. Xylanh được chia thành hai phần nhờ một pittông cách nhiệt khối lượng m = 500g. Khí trong hai phần là cùng lọai ở cùng nhiệt độ 270C và có khối lượng là m1 , m2 với m2 = 2m1. Pittông cân bằng khi ở cách đáy dưới đọan h2 = 3h/5 .a.Tính áp suất khí trong hai phần của xylanh? Lấy g = 10 m/s2.b.Ðể pittông cách đều hai đáy xylanh thì phải nung nóng phần nào, đến nhiệt độ bao nhiêu? (phần còn lại giữ ở nhiệt độ không đổi).
Ghi chú : Thí sinh làm mỗi câu trên 1 hay nhiều tờ giấy riêng và ghi rõ câu số .... ở trang 1 của mỗi tờ giấy làm bài
File đính kèm:
- de thi hoc sinh gioi THPT.doc