I. Đọc thành tiếng: (6 điểm)
Nội dung kiểm tra: Học sinh đọc một đoạn văn trong bài : “ Những quả đào”. Sau đó trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc do giáo viên nêu.
II. Đọc thầm vaø laøm baøi taäp: (4 điểm – Thời gian: 15 phuùt)
Đọc thầm baøi :“ Những quả đào”. Dựa vaøo nội dung baøi đọc đaùnh dấu X vaøo oâ trống trước caâu trả lời ñuùng nhất :
5 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 2040 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi phổ cập khối 2 môn Tiếng Việt, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường TH Hưng Điền B
Lớp: Hai …
Tên: …………………………...
ĐỀ THI KIỂM TRA PHỔ CẬP KHỐI 2
NĂM HỌC : 2011 – 2012
Đọc: Môn: Tiếng việt
Ngày thi: 8/ 06/2012
Viết: Thời gian : 30 phút
I. Đọc thành tiếng: (6 điểm)
Nội dung kiểm tra: Học sinh đọc một đoạn văn trong bài : “ Những quả đào”. Sau đó trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc do giáo viên nêu.
II. Đọc thầm vaø laøm baøi taäp: (4 điểm – Thời gian: 15 phuùt)
Đọc thầm baøi :“ Những quả đào”. Dựa vaøo nội dung baøi đọc đaùnh dấu X vaøo oâ trống trước caâu trả lời ñuùng nhất :
Những quả đào
1. Sau một chuyến đi xa, người ông mang về nhà bốn quả đào. Ông bảo vợ và các cháu:
- Quả to này xin phần bà. Ba quả nhỏ hơn phần các cháu.
Bữa cơm chiều hôm ấy, ông hỏi các cháu:
- Thế nào, các cháu thấy đào có ngon không?
2. Cậu bé Xuân nói:
- Đào có vị rất ngon và mùi thật là thơm. Cháu đã đem hạt trồng vào một cái vò. Chẳng bao lâu, nó sẽ mọc thành cây đào to đấy, ông nhỉ?
- Mai sau cháu sẽ làm vườn giỏi.- Ông hài lòng nhận xét.
3. Cô bé Vân nói với vẻ tiếc rẻ:
- Đào ngon quá, cháu ăn hết mà vẫn thèm. Còn hạt thì cháu vứt đi rồi.
- Ôi, cháu của ông còn thơ dạy quá!
4. Thấy Việt chỉ chăm chú nhìn vào tấm khăn trải bàn, ông ngạc nhiên hỏi:
- Còn Việt sao cháu chẳng nói gì thế?
- Cháu ấy ạ? Cháu mang đào cho Sơn. Bạn ấy bị ốm. Nhưng bạn ấy không muốn nhận. Cháu đặt quả đào trên giường rồi trốn về.
- Cháu là người có tấm lòng nhân hậu! – Ông lão thốt lên và xoa đầu đứa cháu nhỏ.
Phỏng theo LÉP TÔN-XTÔI
1. Người ông dành những quả đào cho ai ?
a. Cho vợ .
b. Cho ba người cháu.
c. Cho vợ và ba người cháu.
2. Việt đã làm gì với quả đào?
a. Ăn .
b. Cho Sơn.
c. Để dành .
3. Ông nhận xét về Việt như thế nào?
a. Việt có tấm lòng nhân hậu.
b. Việt thích làm vườn.
c. Việt thơ dại.
4. Cặp từ nào dưới đây là cặp từ trái nghĩa:
a. đẹp - xinh
b. đen - trắng
c. gầy - ốm
------------ Heát -----------
ĐỀ THI KIỂM TRA PHỔ CẬP KHỐI 2
NĂM HỌC 2011 – 2012
Môn: Tiếng việt (phần viết)
Ngày thi: 8/ 06/ 2012
I. Viết chính tả: (5 điểm – Thời gian 15 phút).
Giáo viên cho HS nhìn chép ñoaïn vaên sau:
Người làm đồ chơi
Bác Nhân là người nặn đồ chơi bằng bột màu. Khi đồ chơi bằng nhựa xuất hiện, hàng của bác không bán được, bác định chuyển nghề về quê làm ruộng. Một bạn nhỏ đã lấy tiền để dành, nhờ bạn bè mua đồ chơi để bác vui trong buổi bán hàng cuối cùng.
II Taäp laøm vaên: ( 5 ñieåm- Thôøi gian 25 phuùt )
Trả lời các câu hỏi sau:
a/ Ảnh Bác được treo ở đâu?
b/ Râu, tóc Bác nhö theá naøo?
c/ Vầng trán như thế nào?
d/ Đôi mắt Bác như thế nào?
e/ Em muốn hứa với Bác điều gì?
Hết
Họ & tên: ………………………...
Lớp: 2
ĐỀ THI KIỂM TRA PHỔ CẬP
NĂM HỌC: 2011 – 2012
Môn thi: Tiếng Việt (Phần viết)
Ngày thi :…/06/2012
Thời gian: 40 phút
1. Viết chính tả: (5 điểm) – Thời gian 15 phút.
Giáo viên cho học sinh chép bài chính tả : Người làm đồ chơi.
2. Tập làm văn: (5 điểm) – Thời gian 25 phút.
Trả lời các câu hỏi sau:
a/ Ảnh Bác được treo ở đâu?
b/ Râu, tóc Bác nhö theá naøo?
c/ Vầng trán như thế nào?
d/ Đôi mắt Bác như thế nào?
e/ Em muốn hứa với Bác điều gì?
HƯỚNG DẪN CHẤM MOÂN TIẾNG VIỆT
NĂM HỌC 2011 – 2012
I.Kiểm tra đọc: (10 điểm).
1. Đọc thành tiếng: 6 điểm.
- Đọc đúng tiếng, đúng từ: 3 ñieåm (sai dưới 3 tiếng 2,5 đ; sai 3 – 5 tiếng 2 đ; sai 6 – 10 tiếng 1,5 đ; sai 11 – 15 tiếng 1 đ; sai 16 – 20 tiếng 0,5 đ; sai 20 trở lên 0 đ).
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu: 1 ñieåm
- Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm.
- Trả lời đúng câu hỏi: 1 ñieåm.
2. Đọc thầm và làm bài tập: 4 điểm.
Học sinh đánh dấu X đúng mỗi câu đạt 1 điểm.
Câu 1: ý c; câu 2: ý b; câu 3: ý a; câu 4: ý b.
Lưu ý : Câu 1 : Nếu học sinh chọn ý a hoặc ý b thì đạt 0,5 điểm.
II. Kiểm tra viết: (10 điểm)
1. Viết chính tả: 5 điểm.
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 5 điểm.
- Mỗi lỗi chính tả (sai phụ âm đầu, vần, thanh, không viết hoa đúng qui định, …..) trừ 0,5 điểm.
2. Tập làm văn: 5 điểm.
Học sinh trả lời được các câu hỏi tùy theo mức độ sai sót về câu, cách dùng từ, lỗi chính tả,…. Giáo viên đánh giá điểm cho phù hợp. Mỗi câu đạt 1 điểm (caùc möùc ñaùnh giaù ñieåm : 5 ; 4,5 ; 4 ; 3,5 ; 3 ; 2,5 ; 2 ; 1,5 ; 1 ; 0,5.)
-----------------------------------------------------------
File đính kèm:
- DE THII 2011- 2012 mon tieng viet.doc