CâuI. (2,0 điểm)
1. Thiên nhiên nhiều đồi núi ở nước ta có những thuận lợi và khó khăn như thế nào đối với sự phát triển kinh tế – xã hội?
2. Giải thích sự khác biệt về khí hậu giữa Đông Trường Sơn và Tây Nguyên?
CâuII. (3,0 điểm).
Tây Nguyên là một trong ba vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn nhất cả nước. Anh (chị) hãy trình bày:
1. Sự phân bố một số cây công nghiệp dài ngày chủ yếu ở Tây Nguyên.
2. Các vấn đề đặt ra và giải pháp để ổn định và phát triển cây cà phê ở vùng này.
CâuIII. (3,0 điểm)
Cho bảng số liệu sau đây:
4 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 469 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi thử đại học – cao đẳng lần I năm học 2010-2011 môn: Địa lí, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Sở GD & ĐT thanh hoá
Trường THPT quảng xương III
đề thi thử đại học – cao đẳng lần I
năm học 2010-2011
Môn: Địa Lí
Thời gian làm bài 180 phút (không kể thời gian giao đề)
Phần chung cho tất cả thí sinh (8,0 điểm)
CâuI. (2,0 điểm)
Thiên nhiên nhiều đồi núi ở nước ta có những thuận lợi và khó khăn như thế nào đối với sự phát triển kinh tế – xã hội?
Giải thích sự khác biệt về khí hậu giữa Đông Trường Sơn và Tây Nguyên?
CâuII. (3,0 điểm).
Tây Nguyên là một trong ba vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn nhất cả nước. Anh (chị) hãy trình bày:
Sự phân bố một số cây công nghiệp dài ngày chủ yếu ở Tây Nguyên.
Các vấn đề đặt ra và giải pháp để ổn định và phát triển cây cà phê ở vùng này.
CâuIII. (3,0 điểm)
Cho bảng số liệu sau đây:
Diện tích và sản lượng lúa của nước ta:
Năm
Diện tích lúa cả năm
(nghìn ha)
Sản lượng lúa cả năm
(nghìn tấn)
Trong đó sản lượng lúa đông xuân (nghìn tấn)
1995
6766
24964
10737
1999
7654
31394
14103
2000
7666
32530
15571
2002
7504
34447
16720
2003
7452
34569
16823
2005
7329
35833
17332
2006
7325
35850
17588
Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình sản xuất lúa của Việt Nam trong giai đoạn 1995 – 2006.
Nhận xét và giải thích tình hình sản xuất lúa của nước ta.
Phần riêng (2,0 điểm). Thí sinh chọn một trong hai câu IVa hoặc IVb
Câu IVa.
Thế nào là ngành công nghiệp trọng điểm? Những ngành công nghiệp nào được xác định là ngành trọng điểm ở nước ta hiện nay? Tại sao nước ta phải đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm?
CâuIVb.
Trình bày những thuận lợi và khó khăn về tự nhiên để phát triển ngành thuỷ sản ở nước ta?
Hết
Thí sinh không được sử dụng átlát. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
đáp án và hướng dẫn chấm môn địa lí
Kì thi thử đại học – cao đẳng năm học 2010 - 2011
Phần chung cho tất cả thớ sinh
Cõu
ý
Điểm
I
1
Những thuận lợi, khú khăn của đặc điểm tự nhiờn nhiều đồi nỳi thấp đối với sự phỏt triển kinh tế - xó hụi Viờt Nam.
1,25
điểm
Thuận lợi.
-Cỏc mỏ khoỏng sản nội sinh tập trung ở vựng đồi nỳi là cơ sở để phỏt triển cụng nghiệp.
-Tài nguyờn rừng giàu cú về thành phần loài với nhiều loài quý hiếm, tiờu biểu cho sinh vật rừng nhiệt đới
-Bề mặt cao nguyờn bằng phẳng thuận lợi cho việc hỡnh thành vựng chuyờn canh cõy cụng nghiệp
-Cỏc dũng sụng ở miền nỳi cú tiềm năng thuỷ điện lớn
-Với khớ hậu mỏt mẻ, phong cảnh đẹp nhiều vựng trở thành nơi nghỉ mỏt nổi tiếng như Đà Lạt, Sa Pa
0,75 điểm
Khú khăn.
-Địa hỡnh bị chia cắt, nhiều sụng suối, hẻm vực, sườn dốc gõy trở ngại cho giao thụng, cho khai thỏc tài nguyờn và giao lưu kinh tế giữa cỏc miền. Thiờn nhiờn gõy nhiều khú khăn cho phỏt triển kinh tế - xó hụi.
-Do mưa nhiều, độ dốc lớn, miền nỳi cũn là nơi dễ xảy ra cỏc thiờn tai như lũ nguồn, lũ quột, xúi mũn, trượt lở đất và cú nguy cơ phỏt sinh động đất. Ngoài ra cũn cú cỏc thiờn tai khỏc như lốc, mưa đỏ, sương muối, rột đậm rột hại
0,5 điểm
2
Giải thớch sự khỏc biệt về khớ hậu giữa Đụng Trường Sơn và Tõy Nguyờn.
- Về lượng mưa.
+ Đụng Trường Sơn: Mưa vào thu - đụng do địa hỡnh đún giú Đụng Bắc từ biển thổi vào, hay cú bóo , ỏp thấp, dải hội tụ nhiệt đới hoạt động mạnh, mưa nhiều. Thời kỡ này Tõy Nguyờn là mựa khụ.
+ Tõy Nguyờn: Mưa vào mựa hạ do đún giú mựa Tõy Nam. Lỳc này bờn Đụng Trường Sơn nhiều nơi lại chịu tỏc động của giú Tõy khụ và núng.
- Về nhiệt độ:
Cú sự chờnh lệch giữa hai vựng (Nhiệt độ Đụng Trường Sơn cao hơn vỡ ảnh hưởng của giú Lào, Tõy Nguyờn nhiệt độ thấp hơn vỡ ảnh hưởng của độ cao địa hỡnh)
0,75 điểm
II
1
Sự phõn bố một số cõy cụng nghiệp chớnh ở Tõy Nguyờn.
- Cõy cà phờ:
+ Là cõy cụng nghiệp quan trọng nhất của Tõy Nguyờn. Diện tớch cà phờ khoảng 450 nghỡn ha, chiếm 4/5 diện tớch cà phờ cả nước
+ Đắk Lăk là tỉnh cú diện tớch cà phờ lớn nhất: 170,4 nghỡn ha, chiếm 38,3% diện tớch cà phờ của Tõy Nguyờn
+ Cú hai loại cà phờ chớnh:
Cà phờ chố: Trồng ở cỏc cao nguyờn tương đối cao, khớ hậu mỏt mẻ, ở Gia Lai, Kon Tum, Lõm Đồng.
Cà phờ vối được trồng ở những vựng núng hơn chủ yếu ở tỉnh Đăk Lăk.
- Cõy chố:
+ Chố được trồng ở cỏc cao nguyờn cao hơn như ở Lõm Đồng và một phần ở Gia Lai. Lõm Đồng là tỉnh trồng chố lớn nhất cả nước.
+ Chố được chế biến tạ nhà mỏy chế biến chố Biển Hồ ( Gia Lai) và Bảo Lộc ( Lõm Đồng)
- Cõy cao su: cú diện tớch lớn thứ hai sau Đụng Nam Bộ, trồng nhiều ở Gia Lai, Đăk Lắc.
- Cõy dõu tằm: cú diện tớch lớn nhất cả nước, tập trung chủ yếu ở Lõm Đồng (Bảo Lộc, Đơn Dương, Đức Trọng)
Ngoài ra cũn một số cõy cụng nghiệp khỏc như hồ tiờu, điều
1,25 điểm
2
Cỏc vấn đề đặt ra:
- Do mở rộng diện tớch trồng cà phờ quỏ nhanh nờn nụng dõn đó trồng trờn cỏc đất dốc, sự mở rộng khụng hợp lớ đó ảnh hưởng lớn đến lớp phủ thực vật rừng
- Mực nước ngầm ở Tõy Nguyờn đó hạ thấp nhiếu so với trước đõy nờn tỡnh trạng thiếu nước tưới trong mựa khụ trong những năm gần đõy hết sức nghiờm trọng
- Cụng nghệ sau thu hoạch cũn yếu. Cà phờ mới được phơi khụ ở cỏc gia đỡnh là chớnh, việc phõn loại và chế biến sản phẩm chưa đỏp ứng tốt yờu cầu của thị trường, nờn giỏ cà phờ xuất khẩu thấp hơn giỏ thị trường. Ngoài ra trong những năm gần đõy giỏ cà phờ trờn thị trường thế giới khụng ổn định làm cho việc sản xuất cà phờ gặp nhiều khú khăn.
0,75 điểm
3
Giải phỏp để ổn định và phỏt triển cõy cà phờ ở Tõy Nguyờn
- Hoàn thiện cỏc vựng chuyờn canh cõy cụng nghiệp; mở rộng diện tớch cõy cụng nghiệp cú kế hoạch và cú cơ sở khoa học, đi đụi với việc tu bổ vốn rừng, để đảm bảo nguồn nước ngầm trong mựa khụ .
- Đa dạng hoỏ cơ cấu cõy cụng nghiệp, để vừa hạn chế những rủi ro trong tiờu thụ sản phẩm, vừa sử dụng hợp lớ tài nguyờn.
- Đẩy mạnh khõu chế biến cỏc sản phẩm cõy cụng nghiệp và đẩy mạnh xuất khẩu. Bổ sung lao động cú chuyờn mụn kĩ thuật
- Đảm bảo tốt vấn đề lương thực trong vựng.
- Tăng cường thuỷ lợi ( kết hợp thuỷ lợi với thuỷ điện), đảm bảo đủ nước tưới cho cà phờ vào mựa khụ
- Ngăn chặn nạn di cư tự phỏt lờn Tõy Nguyờn
- Thực hiện chuyển giao cụng nghệ cho đồng bào cỏc dõn tộc ớt người về trồng và chế biến cà phờ.
1,0 điểm
III
1
Vẽ biểu đồ:
- Biểu đồ kết hợp (dạng biểu đồ khỏc khụng cho điểm)
- Chớnh xỏc về khoảng cỏch năm
- Cú chỳ giải và tờn biểu đồ
- Đẹp và chớnh xỏc về số liệu trờn biểu đồ.
1,5 điểm
2
a. Nhận xột.
- Trong giai đoạn 1995 – 1999 diện tớch lỳa cả năm tăng gần 1 triệu ha . Tuy nhiờn gai đoạn 1999- 2006, diện tớch lỳa cả năm cú chiều hướng giảm, từ gần 7,7 triệu ha năm 1999 xuống cũn hơn 7,3 triệu ha năm 2006.
- Ngược lại, cũng trong giai đoạn núi trờn:
+ Sản lượng lỳa cả năm tăng (số liệu chứng minh)
+Sản lượng lỳa đụng xuõn tăng (số liệu chứng minh), và cú tốc độ tăng nhanh hơn (số liệu chứng minh).
0,75 điểm
b. Giải thớch:
- Diện tớch lỳa cả năm giảm chủ yếu là do một phần đất lỳa đó được chuyển mục đớch sử dụng từ đất nụng nghiệp sang đất chuyờn dựng và đất ở, trong quỏ trỡnh CNH và đụ thị hoỏ
- Sản lượng lỳa cả năm tăng lờn chủ yếu là do thõm canh, tăng năng suất. Vỡ thế, diện tớch giảm nhưng sản lượng lỳa vẫn tăng
- Sản lượng lỳa đụng xuõn cũng tăng nhanh một phần do tăng diện tớch gieo trồng nhưng chủ yếu do tăng năng suất bởi vụ đụng xuõn trỏnh được mựa mưa bóo, ớt sõu bệnh, năng suất cao và ổn định.
0,75 điểm
Phần riờng.
IVa
Ngành cụng nghiệp trọng điểm ở nước ta
2,0điểm
1
Khỏi niệm ngành cụng nghiệp trọng điểm:
Là ngành cú thế mạnh lõu dài mang lại hiệu quả cao về kinh tế - xó hội và cú tỏc động mạnh mẽ đến việc phỏt triển cỏc ngành kinh tế khỏc.
0,5điểm
2
Cỏc ngành cụng nghiệp trọng điểm:
- Cụng nghiệp năng lượng.
- Cụng nghiệp chế biến lương thực - thực phẩm.
- Cụng nghiệp dệt - may.
- Cụng nghiệp hoỏ chất - phõn bún – cao su.
- Cụng nghiệp vật liệu xõy dựng.
- Cụng nghiệp cơ khớ- điện tử.
0,75 điểm
3
Giải thớch :
Nước ta phải đẩy mạnh phỏt triển cỏc ngành cụng nghiệp trọng điểm với mục đớch:
- Tận dụng thế mạnh lõu dài, đặc biệt thế mạnh về tài nguyờn, về nguồn lao động và thị trường
- Trỏnh tụt hậu về kinh tế so với cỏc nước trờn thế giới.
- Thỳc đẩy nền kinh tế phỏt triển và khụng ngừng nõng cao đời sống nhõn dõn.
0,75 điểm
IVb
Những thuận lợi và khú khăn về điều kiện tự nhiờn để phỏt triển ngành thuỷ sản ở nước ta.
2,0 điểm
1
Thuận lợi:
- Nước ta cú đường bờ biển dài 3260km và vựng biển rộng thuộc Biển Đụng. Đõy là vựng biển nhiệt đới, nhiệt độ tương đối ấm (TB trờn200C), thớch hợp với sự sinh trưởng phỏt triển của nhiều loài thuỷ, hải sản. Biển cú 2000 loài cỏ (trong đú cú 100 loài cú giỏ trị kinh tế ), 70 loài tụm (trong đú cú 20 loài cú giỏ trị kinh tế ), 50 loài cua biển, 650 loài rong biển. Trữ lượng hải sản nước ta khoảng 3 - 3,5 triệu tấn
- Dọc bờ biển cú nhiều cửa sụng, vũng, vịnh thuận lợi cho xõy dựng cỏc cảng cỏ. Đõy là điều kiện để đỏnh bắt xa bờ và khai thỏc hợp lớ tài nguyờn biển.
- Cú cỏc ngư trường trọng điểm là:
+ Hải Phũng - Quảng Ninh
+ Ninh Thuận – Bỡnh Thuận - Bà Rịa - Vũng Tàu
+ Minh Hải – Kiờn Giang
+ Quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa
- Nước ta cú nhiều sụng suối, kờnh rạch, ao hồ,cũn cú 1,2 triệu ha diện tớch mặt nước được sử dụng nuụi trồng thuỷ hải sản. Năm 2005 cả nước cú khoảng 850 nghỡn ha diện tớch mặt nước được sử dụng nuụi thuỷ hải sản, tập trung chủ yếu ở Đồng bằng sụng Cửu Long (45%)
1,5 điểm
2
Khú khăn:
Hằng năm cú từ 9 đến 10 cơn bóo và ỏp thấp nhiệt đới, 30 – 35 đợt giú mựa đụng bắc, chủ yếu ở cỏc tỉnh Bắc Bộ và Duyờn hải miền Trung gõy thiệt hại về người và tài sản của ngư dõn, hạn chế ngày ra khơi.
0,5 điểm
File đính kèm:
- DE THI THU DH MON DIA TRUONG THPT QUANG XUONG III THANH HOA.doc