Câu I (2 điểm). Cho hàm số y = 2x3 − 3(m + 1)x2 + 6mx + 6.
1) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số khi m = 1.
2) Tìm giá trị của tham số m để phương trình có 3 nghiệm phân biệt.
Câu II (2 điểm)
1) Giải phương trình lượng giác
4 trang |
Chia sẻ: thumai89 | Lượt xem: 919 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi thử đại học lần 1 năm 2008-2009, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Khối chuyên Toán - Tin trường ĐHKHTN-ĐHQGHN
Đề thi thử đại học lần 1 năm 2008-2009
Ngày thi: 15/2/2009
• Thời gian: 180 phút.
• Typeset by LATEX2ε.
• Copyright c©2009 by Nguyễn Mạnh Dũng.
• Email: nguyendunghus@gmail.com.
1
1 Đề bài
Câu I (2 điểm). Cho hàm số y = 2x3 − 3(m+ 1)x2 + 6mx+ 6.
1) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số khi m = 1.
2) Tìm giá trị của tham số m để phương trình có 3 nghiệm phân biệt.
Câu II (2 điểm)
1) Giải phương trình lượng giác
sin 4x+ 2 = cos 3x+ 4 sinx+ cosx
2) Giải phương trình
2 + (1− log3 x) log 2√
x
4x2 = (1 + log2 x) log 2√
x
4x2 + 2 log3
3
x
. log2x 2
Câu III (2 điểm)
1) Giải phương trình
ln (2 + sin 2x) = 2 cos2
(
x− pi
4
)
2) Tính nguyên hàm ∫
xdx
cos4 x
Câu IV (3 điểm). Cho hai đường tròn trên mặt phẳng tọa độ có phương trình x2 + y2 = 1 và
x2 + y2 + 16 = 8x+ 4y.
1)a) Viết phương trình các đường tiếp tuyến chung của hai đường tròn có phương trình.
b) Tìm giao điểm của các tiếp tuyến.
2) Giả sử x, y, u, v ∈ R thỏa mãn điều kiện x2 + y2 = 1, u2 + v2 + 16 = 8u + 4v. Tìm giá trị lớn
nhất của biểu thức
M = 8u+ 4v − 2(ux+ vy)
Câu V (1 điểm). Tìm số các số tự nhiên gồm 8 chữ số phân biệt được thành lập từ các chữ số
0, 1, 2, 3, 4, 5, 7, 9 sao cho trong mỗi số không có bất kì hai chữ số chẵn nào đứng cạnh nhau.
2
2 Lời giải tóm tắt
Câu I.
1) Khi m = 1 thì y = 2x3 − 6x2 + 6x + 6, y′ = 6(x − 1)2 ≥ 0 nên hàm số luôn đồng biến,
y′′ = 12x− 12⇒ xu = 1, yu = 8. (Bạn đọc tự vẽ đồ thị)
2) Ta có y′ = 6x2 − 6(m+ 1)x+ 6m = 6(x− 1)(x−m).
• m = 1⇒ y′ ≥ 0, đồ thị chỉ cắt trục hoành tại 1 điểm (không thỏa mãn)
• m 6= 1. Hàm số có cực trị nên đồ thị cắt trục hoành tại 3 điểm phân biệt
⇔ ymax.ymin = y(1).y(m) < 0
⇔ (9m− 1)(−2m3 + 3m2 + 6m) < 0
⇔ m(9m− 1)(−2m2 + 3m+ 6) < 0
⇔ m < 3−
√
57
4
, 0 < m <
1
9
, m ≥ 3 +
√
57
4
Câu II.
1) Phương trình đã cho tương đương với
⇔ (sin 4x− sin 2x) + (sin 2x− cosx) + (2− 4 sinx) = cos 3x
⇔ (2 cos 3x sinx− cos 3x) + cosx(2 sinx− 1)− 2(2 sinx− 1) = 0
⇔ (2 sinx− 1)(cos 3x+ cosx− 2) = 0
• sinx = 12
• cos 3x+ cosx = 2⇔ cosx = 1, cos 3x = 1⇔ cosx = 1
2) Phương trình đã cho tương đương với
(log2 2x− log3
3
x
)(2 log2x 2− log 2√
x
4x2) = 0
• log2 2x = log3 3x = t. Phương trình này tương đương với{
2x = 2t
3
x = 3
t ⇔
{
x = 2t−1
x = 31−t ⇔ 2
t−1 =
(
1
3
)t−1
⇔ t = 1⇔ x = 1
• log2x 4− log 2√
x
4x2 ⇔ 2
1 + log2 x
=
2 + log2 x
1− 12 log2 x
.
Đặt log2 x = t ta thu được (2− t) = (1 + t)(2 + t)t = 0, t = −4⇔ x = 1, x = 116
Câu III (2 điểm)
1) Phương rình đã cho tương đương với
ln(1 + (sinx+ cosx)2) = (sinx+ cosx)2
3
Đặt t = (sinx+ cosx)2 ≥ 0.
Với t > 0 ta có ln(1 + t) < t, thật vậy, xét hàm số
f(t) = ln1 + t− t < 0, f ′(t) = 1
1 + t
− 1 < 0
Suy ra f(t) là hàm giảm suy ra f(t) < f(0)⇒ ln(1 + t)− t < 0, đpcm.
Với t = 0⇒ ln(1 + t) = t ta thu được phương trình tương đương
sinx+ cosx = 0⇔ cos (x− pi
4
) = 0↔ x = pi
4
+ 2kpi, k ∈ Z.
2) Ta có
I =
∫
xdx
cos4 x
−
∫
x(1 + tan2 x)d(tanx) =
∫
xd(tanx) +
∫
xd(
tan3 x
3
)
= x tanx−
∫
tanxdx+
x tan3 x
3
− 1
3
∫
tan3 xdx
= x tanx+
x tan3 x
3
+
∫ −d(cosx)
cosx
− 1
3
∫
tanx
(
1
cos2 x
− 1
)
dx
= x tanx+
x tan3 x
3
− 2
3
∫
d(cosx)
cosx
− 1
3
∫
tanxd(tanx)
= x tanx+
x tan3 x
3
− 2
3
ln| cosx| − tan
2 x
6
+ C
Câu IV (3 điểm)
Câu (1) và (2) học sinh tự làm.
3) Ta có
P − 15 = 8u+ 4v − 2ux− 2vy − 15
= (8u+ 4v − 16) + 1− 2ux− 2vy
= u2 + v2 + x2 + y2 − 2ux− 2vy
= (u− x)2 + (v − y)2 = d2
Trong đó d là khoảng cách giữa hai điểm trên 2 đường tròn. Khoảng cách tâm bằng
√
42 + 22 = 2
√
5.
Suy ra
{
dmax = 2
√
5 + 1 + 2 = 2
√
5 + 3
dmin = 2
√
5− 3 ⇒
{
Pmax = 15 +
(
2
√
5 + 3
)2
Pmin = 15 +
(
2
√
5− 3)2
Câu V (1 điểm).
• Có C63 cách lấy ra 3 ô không kề nhau, có 3! cách xếp 3 số chẵn, có 5! cách xếp 5 số lẻ. Suy ra
số bộ 8 số thỏa mãn yêu cầu đề bài (có thể số 0 đứng đầu) bằng d1 = C363!5!
• Có C25 cách lấy 2 ô không kề nhau từ vị trí 3 → 8 để điền 2 số chẵn khác 0 (chữ số 0 đứng
đầu), suy ra số bộ có 8 chữ số có số 0 đứng đầu thỏa mãn yêu cầu đề bài bằng d2 = C252!5!
Đáp số: d = d1 − d2 = 100.5!
4
File đính kèm:
- de thi dai hoc 2011.pdf