1: Để bảo vệ vốn gen của loài người, giảm bớt các bệnh tật di truyền cần phải tiến hành một số
biện pháp: 1. bảo vệ môi trường 2. tư vấn di truyền y học 3. sàng lọc trước sinh
4. sàng lọc sau sinh 5. liệu pháp gen 6. cấm người có bệnh di truyền kết hôn
Phương án đúng là A.2,3,4,5 B. 1,2,3,5 C. 1,2,3,4,5,6 D. 1,2,4,5,6
8 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1510 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi thử đại học lần 4 năm học 2011-2012, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO QUẢNG NGÃI
TRƯỜNG THPT SỐ 1 NGHĨA HÀNH
ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN 4 NĂM HỌC 2011-2012
1: Để bảo vệ vốn gen của loài người, giảm bớt các bệnh tật di truyền cần phải tiến hành một số
biện pháp: 1. bảo vệ môi trường 2. tư vấn di truyền y học 3. sàng lọc trước sinh
4. sàng lọc sau sinh 5. liệu pháp gen 6. cấm người có bệnh di truyền kết hôn
Phương án đúng là A.2,3,4,5 B. 1,2,3,5 C. 1,2,3,4,5,6 D. 1,2,4,5,6
2: Điều nào sau đây là không đúng: A. Tính trạng chất lượng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen
B. Bố mẹ truyền cho con kiểu gen chứ không truyền cho con các tính trạng trạng có sẵn
C. Kiểu hình là kết quả tương tác giữa kiểu gen và môi trường
D. Tính trạng số lượng rất ít hoặc không chịu ảnh hưởng của môi trường
3 : Giả sử 1 phân tử 5-brôm uraxin xâm nhập vào một tế bào ở đỉnh sinh trưởng của cây lưỡng bội và được sử dụng trong tự sao ADN. Trong số tế bào sinh ra từ tế bào A sau 3 đợt nguyên phân thì số tế bào con mang gen đột biến (cặp A-T thay bằng cặp G-X) là:
A. 2 tế bào. B. 1 tế bào. C. 4 tế bào. D. 8 tế bào
4: Ở cà chua gen A quy định thân cao, a quy định thân thấp, B quy định quả tròn, b quy định quả bầu dục, các gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng. Tiến hành lai phân tích F1 dị hợp , F2 thu được 4 thân cao, quả bầu dục; 4 thân thấp, quả tròn; 1 thân cao, quả tròn; 1 thân thấp, quả bầu dục. F1 có kiểu gen F1 và tần số hoán vị gen là A. AB//ab, 10 %B. Ab//aB, 10 % C. AB//ab, 20 %D. Ab//aB, 20 %
5: Một gen dài 408 nm, có A.G=6%. Do đột biến gen không thay đổi số lượng nu đồng thời làm cho gen đột biến có số liên kết hidro là 2880 . Đột biến gen đó thuộc dạng:A. thay 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T. B. thay một cặp T-A bằng một cặp G-X.
C. mất hoặc thêm một cặp G-X. D. thay một cặp T-A bằng một cặp T-A.
6: Tế bào của một cơ thể (2n=10) có một cặp NST mang kiểu gen AAaa thì đột biến thuộc dạng:
A. thể lệch bội hoặc thể tứ bội. B. thể tứ bội.
C. thể một nhiễm kép, thể lệch bội hoặc thể tứ bội. D. thể lệch bội.
7: Với 2 alen A và a nằm trên nhiễm sắc thể X, gen trội là trội hoàn toàn. Để cho thế hệ sau đồng loạt có kiểu hình trội, thì sẽ có số phép lai có thể là (biết bố mẹ đều lưỡng bội)A. 3 phép lai B. 2 phép lai C. 4 phép lai D. 1 phép lai
8: ở cà chua gen A quy định thân cao, a quy định thân thấp, B quy định quả tròn, b quy định quả bầu dục, các gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng, liên kết chặt chẽ trong quá trình di truyền. Cho lai giữa 2 thứ cà chua thuần chủng thân cao, quả tròn và thân thấp, quả bầu dục thì ở thế hệ F2 khi cho F1 tạp giao sẽ thu đựơc tỷ lệ phân tính kiểu hình là
A. 9 : 3 : 3 : 1. B. 3 : 1. C. 3 : 3 : 1 : 1. D. 1 : 2 : 1.
9: Lai cặp bố mẹ thuần chủng, bố có kiểu hình hạt vàng - trơn, mẹ có kiểu hình hạt lục - nhăn, ở F1 được toàn kiểu hình hạt vàng - trơn, sau đó cho F1 tự thụ phấn. Mỗi tính trạng do 1 cặp gen quy định, mỗi cặp alen nằm trên 1 cặp NSTT, trội hoàn toàn. Hãy cho biết ở F2, kiểu hình vàng - trơn đồng hợp trong số hạt vàng trơn chiếm tỉ lệ: A. 9/16 B. 1/9 C. 1/16 D. 3/9
10: Lai giữa P đều thuần chủng được quy định bởi 2 gen không alen, đời F1 đồng loạt xuất hiện cây hoa đỏ, cho các cây F1 giao phấn với nhau, F2 phân li kiểu hình theo tỷ lệ 270 cây hoa đỏ: 210 cây hoa trắng. Mối quan hệ giữa kiểu gen và kiểu hình biểu hiện như sau:
A. A-B- = A-bb = aaB- = aabb: hoa đỏ B. A-B- = A-bb = aaB- =: hoa đỏ ; aabb: hoa trắng
C. A-B-: hoa đỏ ; A-bb = aaB- = aabb: hoa trắng D. A-B- = A-bb: hoa đỏ ; aaB- = aabb: hoa trắng
11: Để khắc phục hiện tượng bất thụ ở cơ thể lai xa về mặt di truyền người ta thường tiến hành đa bội hóa nhằm: A. làm thay đổi số lượng NST B. làm thay đổi cấu trúc NST
C. làm thay đổi cách sắp xếp gen trên NST D. làm cho mỗi NST đều có cặp NST tương đồng
12: Một quần thể có tần số alen A : a ≈ 0,8 : 0,2 . Tỉ lệ kiểu hình khi gen trội hoàn toàn là:
A. 96%A- : 4%aa B. 80%A- : 20%aa C. 98%A- : 2%aa D. 64%AA : 32%Aa : 4%aa
13: Ở ngô, hạt phấn n+1 không có khả năng thụ tinh, nhưng noãn n+1 vẫn thụ tinh bình thường.Nếu R quy định hạt màu đỏ, r hạt không màu. Hãy dự đoán kết quả của các phép lai sau: Bố Rrr x Mẹ rr
A. 2 đỏ : 1 không màu B. 1 đỏ : 1 không màu C. 5 đỏ : 3 không màu D. 1 đỏ : 2 không màu
14: Trong việc giải thích nguồn gốc chung của các loài quá trình nào dưới đây đóng vai trò quyết định:
A. Quá trình giao phối B. Quá trình đột biến
C. Quá trình chọn lọc tự nhiên D. Quá trình phân li tính trạng
15: Phát biểu nào sau đây là không đúng về hệ số di truyền?A. Hệ số di truyền càng cao thì hiệu quả chọn lọc càng lớn.
B. Hệ số di truyền cao (gần 1) thì tính trạng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen.
C. Hệ số di truyền cao (gần 1) thì tính trạng phụ thuộc chủ yếu vào điều kiện ngoại cảnh.
D. Hệ số di truyền thấp (gần 0) thì tính trạng chịu ảnh hưởng nhiều của điều kịên ngoại cảnh.
16: Một người phụ nữ lớn tuổi đã xảy ra sự không phân li ở cặp nhiễm sắc thể giới tính trong giảm phân I. Đời con của họ có thể có bao nhiêu % sống sót mắc hội chứng Tớcnơ ?A. 50% B. 0% C. 33,3% D. 25%
17: Loài mao lương sống ở bãi cỏ ẩm có chồi nách, lá vươn dài, bò trên mặt đất. Loài mao lương sống ở bờ mương, bờ ao có lá hình bầu dục ít răng cưa hơn. Yếu tố chủ yếu tạo ra sự sai khác ở hai loài mao lương nói trên là:
A. Yếu tố địa lí B. Yếu tố sinh lí C. Yếu tố hoá sinh D. Yếu tố sinh thái
18: Cơ sở di truyền học của quá trình hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hoá là:
A. Cơ thể lai xa thực hiện việc duy trì và phát triển nòi giống bằng hình thức sinh sản dinh dưỡng
B. Sự đa bội hoá giúp tế bào sinh dục ở cơ thể lai xa giảm phân bình thường và cơ thể lai xa sẽ có khả
năng sinh sản hữu tínhC. Tế bào của cơ thể lai khác loài chứa bộ nhiễm sắc thể (NST) của hai loài bố mẹ
D. Hai bộ NST đơn bội khác loại ở cùng trong một tế bào nên gây khó khăn cho sự tiếp hợp và trao
đổi chéo giữa các cặp NST làm trở ngại quá trình phát sinh giao tử
19: Câu nào sau đây là sai:A.Cùng 1 kiểu gen có thể phản ứng thành những kiểu hình khác nhau trong cùng 1 điều kiện môi trường
B. Thường biến là loại biến dị đồng loạt C. Mức phản ứng do kiểu gen quy định
D. Thường biến là những biến đổi ở kiểu hình của cùng 1 kiểu gen dưới ảnh hưởng của môi trường
20: Ở một loài thực vật, khi cho hai cơ thể bó mẹ thuần chủng, khác nhau bởi hai cặp tính trạng tương phản, F1 đồng tính, tiếp tục cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được tỷ lệ 1:2:1, hai tính trạng đó đã di truyền theo quy luật
A. Liên kết hoàn toàn B. Trội không hoàn toàn C. Phân ly độc lập D. tương tác gen
21: Đặc điểm KHÔNG đúng với đột biến tiền phôi
A. di truyền qua sinh sản hữu tính. B. phát sinh trong nguyên phân khi cơ thể trưởng thành.
C. di truyền qua sinh sản sinh dưỡng. D. phát sinh trong những lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử
22: Khi phép lai phân tích về một cặp tính trạng thu được kết quả tỷ lệ kiểu hình là 3:1, chứng tỏ tính trạng đó chịu sự chi phối của quy luật di truyềnA. phân ly độc lập B. tương tác bổ trợ với tỷ lệ 9:3:3:1
C. tương tác bổ trợ với tỷ lệ 9:7 D. tương tác bổ trợ với tỉ lệ 15:1
23: Quần thể với thành phần kiểu gen nào sau đây sẽ đạt trạng thái cân bằng sau 1 thế hệ ngẫu phối:
A. 0,49 AA + 0,42 Aa + 0,09 aa = 1 B. 0,7 AA + 0,1 aa + 0,2 Aa = 1
C. 0,04 aa + 0,64 AA + 0,32 Aa = 1 D. 0,16 AA + 0,48 Aa + 0,36 aa = 1
24: Yếu tố nào đóng vai trò chính trong việc làm cho con người thoát khỏi trình độ động vật:
A. Biết sử dụng công cụ lao động B. Lao động
C. Chuyển từ đời sống trên cây xuống mặt đất D. Hệ thống tín hiệu thứ hai,dùng lửa
25: Một loài thực vật có gen A quy định thân cao, gen a quy định thân thấp, gen B quy định quả đỏ, gen b quy định quả trắng. Cho cây có kiểu gen Ab//ab giao phấn với cây có kiểu gen Ab//aB. Biết rằng cấu trúc nhiễm sắc thể của 2 cây không thay đổi trong giảm phân, tỷ lệ kiểu hình ở F1 là:A. 3 cây cao, quả đỏ: 1 cây thấp, quả trắng B. 3 cây cao, quả trắng : 1 cây thấp, quả đỏ
C. 1 cây cao, quả trắng: 2 cây cao, quả đỏ: 1 cây thấp, quả đỏ
D. 1 cây thấp, quả đỏ : 2 cây cao, quả trắng: 1 cây cao, quả đỏ
26: Cây có kiểu gen như thế nào sau đây thì có thể cho loại giao tử mang toàn gen lặn chiếm tỉ lệ 50%?
(1). Bb. (2). BBb. (3). Bbb. (4). BBBb. (5). BBbb. (6). Bbbb.
A. (1), (3), (6) B. (2), (4), (5) C. (1), (2), (3) D. (4), (5), (6)
27: Hiện tượng đa hình cân bằng là hiện tượng: A. Hợp lí tương đối của các đặc điểm thích nghi
B. Thay thế hoàn toàn 1 alen này bằng một alen khác giúp sinh vật thích nghi tốt hơn với điều kiện sống
C. Trong quần thể song song tồn tại một số loại kiểu hình ổn định, không một dạng nào có ưu thế trội
hơn để hoàn toàn thay thế dạng khácD. Đột biến và biến dị tổ hợp liên tục phát sinh trong khi hoàn cảnh sống vẫn duy trì ổn định
28: Để tăng tỉ lệ kết dính giữa 2 tế bào thành tế bào lai người ta không sử dụng phương pháp nào:
A. Keo hữu cơ pôliêtilen glycol B. Xung điện cao áp C. Virút Xenđê D. Hoocmôn thích hợp
29: Ở một loài thực vật AA : hoa đỏ, Aa : hoa hồng, aa : hoa trắng. Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu là : 0,2AA : 0,8Aa. Nếu ở thế hệ thứ n có kiểu hình hoa hồng là 1/10 thì số thế hệ tự thụ phấn là:A. 5 B. 3 C. 6 D. 4
30: Phát biểu nào sau đây không đúng đối với một hệ sinh thái?A. Trong hệ sinh thái sự thất thoát năng lượng qua mỗi bậc dinh dưỡng là rất lớnB. Trong hệ sinh thái sự biến đổi năng lượng có tính tuần hoàn
C. Trong hệ sinh thái sự biến đổi vật chất diễn ra theo chu trình
D. Trong hệ sinh thái càng lên bậc dinh dưỡng cao năng lượng càng giảm dần
32: Một sợi của phân tử ADN xoắn kép có tỉ lệ (A+T)/(G+X) = 0,6 thì hàm lượng G hoặc X của nó xấp xỉ: A. 0,43 B. 0,34 C. 0,31 D. 0,40
33: Một đột biến gen làm mất 3 cặp nu ở vị trí số 4 ; 19 và 33.Cho rằng bộ ba mới và bộ ba cũ không cùng mã hóa một loại axitamin và đột biến không ảnh hưởng đến bộ ba kết thúc. Hậu quả của đột biến trên là : A. Mất 1 axitamin và làm thay đổi 10 axitamin đầu tiên của chuổi pôlipeptit.
B. Mất 1aa và làm thay đổi 10 axitamin liên tiếp sau axitamin thứ nhất của chuổi pôlipeptit.
C. Mất 1 aa và làm thay đổi 9 axitamin liên tiếp sau axitamin thứ nhất của chuổi pôlipeptit.
D. Mất 1 axitamin và làm thay đổi 9 axitamin đầu tiên của chuổi pôlipeptit.
34: Một cơ thể chứa các cặp gen dị hợp giảm phân bình thường thấy xuất hiện loại giao tử AE BD = 17,5%. Hãy cho biết loại giao tử nào sau đây còn có thể được tạo ra từ quá trình trên, nếu xảy ra hoán vị chỉ ở cặp gen Aa? A. Giao tử Ae BD = 7,5%. B. Giao tử aE bd = 17,5%.
B. Giao tử ae BD = 7,5%. D. Giao tử AE Bd = 17,5%.
35: Một quần thể có cấu trúc như sau P: 17,34%AA : 59,32%Aa : 23,34%aa. Trong quần thể trên, sau khi xảy ra 3 thế hệ giao phối ngẫu nhiên thì kết quả nào sau đây không xuất hiện ở F3?
A. Tỉ lệ kiểu gen 22,09%AA : 49,82%Aa : 28,09%aa. B. Tần số tương đối của A/a = 0,47/0,53
C. Tỉ lệ thể dị hợp giảm và tỉ lệ thể đồng hợp tăng so với P.
D. Tần số alen A giảm và tần số alen a tăng lên so với P.
36: Nhược điểm của phương pháp nghiên cứu phả hệ ở người là:
A. không biết được tính trạng trội, tính trạng lặn.
B. không biết được tính trạng nào do kiểu gen quy định, tính trạng nào do điều kiện sống ảnh hưởng đến
C. không biết được tính trạng di truyền do một hay nhiều gen.
D. không biết được tính trạng do gen nằm trên NST thường hay nhiễm sắc thể giới tính quy định
37: Những trường hợp sau một thời gian dài trong quá trình tiến hoá loài vẫn giữ nguyên dạng nguyên thuỷ, ít biến đổi được gọi là:
A. Sinh vật nguyên thuỷ B. Sinh vật hoá thạch C. Loài thuỷ tổ D. Hoá thạch sống
38: Cơ quan tương đồng (cơ quan cùng nguồn) là những cơ quan nằm ở những vị trí ..... (X: đối xứng, U: tương ứng) trên cơ thể, có cùng nguồn gốc trong quá trình ..... (T: tiến hoá, P: phát triển phôi) cho nên ..... (G: kiểu gen, H: kiểu hình, C: kiểu cấu tạo) giống nhau:
A. U, T, C B. X, T, G C. U, P, C D. U, T, G
39: Biết mỗi gen quy định một tính trạng. Với phép lai giữa các cá thể có kiểu gen AabbDd và AaBbDd, xác suất thu được kiểu hình có ít nhất một tính trạng lặn
A. 71,875%. B. 85,9375%. C. 28,125%. D. 43,75%.
40: Động vật đẳng nhiệt sống ở các vùng lạnh phía bắc thường có đặc điểm
A. các phần nhô ra nhỏ, kích thước cơ thể lớn hơn so với những loài tương tự sống ở phía nam
B. các phần nhô ra lớn, kích thước cơ thể nhỏ hơn so với những loài tương tự sống ở phía nam
C. thị giác phát triển, thân có hình dạng và màu sắc phù hợp với môi trường
D. tuổi thọ thường cao hơn so với động vật tương tự sống ở phía nam
41: Một phân tử mARN chỉ chứa 3 loại ribônuclêôtit là ađênin, uraxin và guanin. Nhóm các bộ ba nào sau đây có thể có trên mạch bổ sung của gen đã phiên mã ra phân tử mARN nói trên? A. ATX, TAG, GXA, GAA. B. TAG, GAA, ATA, ATG.
C. AAG, GTT, TXX, XAA. D. AAA, XXA, TAA, TXX.
42: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp; gen B quy định quả màu đỏ, alen b quy định quả màu vàng; gen D quy định quả tròn, alen d quy định quả dài. Biết rằng các gen trội là trội hoàn toàn. Cho giao phấn cây thân cao, quả màu đỏ, tròn với cây thân thấp, quả màu vàng, dài thu được F1 gồm 10000 cây, trong đó có 500 cây thân cao, quả dài, đỏ; 2000 cây thân thấp, quả dài, đỏ. Trong trường hợp không xảy ra đột biến, sơ đồ lai nào dưới đây cho kết quả phù hợp với phép lai trên? c
43: Ở Mỹ, vào năm 1980, độ tuổi 70 đến 80 có 6.500.000 người. Trong năm đó số người chết thuộc độ tuổi trên là 3.000.000 người. Mức sống sót (Ss) ở năm 1980 của độ tuổi trên là
A. Ss = 3.500.000 người B. Ss » 0,47 C. Ss » 0,538. D. Ss » 0,37.
44: Khi nói về chu trình sinh địa hóa cacbon, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Sự vận chuyển cacbon qua mỗi bậc dinh dưỡng không phụ thuộc vào hiệu suất sinh thái của bậc dinh dưỡng đó. B. Cacbon đi vào chu trình dưới dạng cacbon monooxit (CO).
C. Sử dụng quá nhiều nhiên liệu hoá thạch sẽ nhấn chìm dần các vùng đất thấp ven biển.
D. Toàn bộ lượng cacbon sau khi đi qua chu trình dinh dưỡng được trở lại môi trường không khí.
45: Cho quần thể I có 160 cá thể, tần số gen A là 0,9 và quần thể II có 40 cá thể, tần số gen A là 0,5.Vậy tần số của gen A trong "nòi" (I+II) là: A. 0,8125 B. 0,82 C. 0,7956 D. 0,75
46: Bằng phương pháp tế bào học, người ta xác định được trong các tế bào sinh dưỡng của một cây đều có 40 nhiễm sắc thể. Người ta lại thấy tại một mô, các tế bào có 60 NST. Khả năng lớn nhất là
A. Đó là một cây thuộc bộ dương xỉ. B. Mô đó là một lá non.
C. Đó là những hạt phấn. D. Đó là những tế bào phôi nhũ.
47: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt màu vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt màu xanh. Cho cây mọc lên từ hạt màu vàng giao phấn với cây mọc lên từ hạt màu xanh, thu hoạch được 900 hạt vàng và 895 hạt màu xanh. Gieo số hạt đó thành cây rồi cho chúng tự thụ phấn, khi thu hoạch sẽ có tỉ lệ hạt vàng (theo lí thuyết) là: A. 3/4. B. 2/8. C. 3/8. D. 1/2.
48: Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdHh ´ AaBbDdHh sẽ cho đời con kiểu hình có ít nhất 2 tính trạng trội chiếm tỉ lệ: A. 27/256. B. 13/256. C. 242/256. D. 243/256.
49: Một gen mã hoá liên tục ở vi khuẩn mã hoá loại prôtêin A, sau khi bị đột biến đã điều khiển tổng hợp phân tử prôtêin B. Phân tử prôtêin B ít hơn prôtêin A 1 axit amin và có 3 axit amin mới. Giả sử không có hiện tượng dư thừa mã, thì những biến đổi đã xẩy ra trong gen đột biến là:
A. Bị thay thế 15 cặp nuclêôtit. B. Mất 3 cặp nuclêôtit và thay thế 12 cặp nuclêôtit.
C. Mất 3 cặp nuclêôtit thuộc phạm vi 4 côdon liên tiếp nhau trên gen.
D. Mất 3 cặp nuclêôtit thuộc phạm vi 5 côdon liên tiếp nhau trên gen.
50: Ở lợn tính trạng màu lông do một gen có 2 alen nằm trên NST thường quy định biết: lông đen là tính trạng trội hoàn toàn so với lông trắng. Một quần thể lợn đang ở trạng thái cân bằng có 336 con lông đen và 64 con lông trắng. Tần số alen trội là A. 0,89. B. 0,81. C. 0,60. D. 0,50.
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO QUẢNG NGÃI
TRƯỜNG THPT SỐ 1 NGHĨA HÀNH
ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN 4 NĂM HỌC 2011-2012
1: Để bảo vệ vốn gen của loài người, giảm bớt các bệnh tật di truyền cần phải tiến hành một số
biện pháp: 1. bảo vệ môi trường 2. tư vấn di truyền y học 3. sàng lọc trước sinh
4. sàng lọc sau sinh 5. liệu pháp gen 6. cấm người có bệnh di truyền kết hôn
Phương án đúng là A.2,3,4,5 B. 1,2,3,5 = C. 1,2,3,4,5,6 D. 1,2,4,5,6
2: Điều nào sau đây là không đúng: A. Tính trạng chất lượng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen
B. Bố mẹ truyền cho con kiểu gen chứ không truyền cho con các tính trạng trạng có sẵn
C. Kiểu hình là kết quả tương tác giữa kiểu gen và môi trường
D. Tính trạng số lượng rất ít hoặc không chịu ảnh hưởng của môi trường=
3 : Giả sử 1 phân tử 5-brôm uraxin xâm nhập vào một tế bào ở đỉnh sinh trưởng của cây lưỡng bội và được sử dụng trong tự sao ADN. Trong số tế bào sinh ra từ tế bào A sau 3 đợt nguyên phân thì số tế bào con mang gen đột biến (cặp A-T thay bằng cặp G-X) là:
A. 2 tế bào. B. 1 tế bào. = C. 4 tế bào. D. 8 tế bào
4: Ở cà chua gen A quy định thân cao, a quy định thân thấp, B quy định quả tròn, b quy định quả bầu dục, các gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng. Tiến hành lai phân tích F1 dị hợp , F2 thu được 4 thân cao, quả bầu dục; 4 thân thấp, quả tròn; 1 thân cao, quả tròn; 1 thân thấp, quả bầu dục. F1 có kiểu gen F1 và tần số hoán vị gen là A. AB//ab, 10 %B. Ab//aB, 10 % C. AB//ab, 20 %D. Ab//aB, 20 %=
5: Một gen dài 408 nm, có A.G=6%. Do đột biến gen không thay đổi số lượng nu đồng thời làm cho gen đột biến có số liên kết hidro là 2880 . Đột biến gen đó thuộc dạng:A. thay 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T. B. thay một cặp T-A bằng một cặp G-X.
C. mất hoặc thêm một cặp G-X. D. thay một cặp T-A bằng một cặp T-A.=
6: Tế bào của một cơ thể (2n=10) có một cặp NST mang kiểu gen AAaa thì đột biến thuộc dạng:
A. thể lệch bội hoặc thể tứ bội. B. thể tứ bội.
C. thể một nhiễm kép, thể lệch bội hoặc thể tứ bội. D. thể lệch bội.=
7: Với 2 alen A và a nằm trên nhiễm sắc thể X, gen trội là trội hoàn toàn. Để cho thế hệ sau đồng loạt có kiểu hình trội, thì sẽ có số phép lai có thể là (biết bố mẹ đều lưỡng bội)A. 3 phép lai B. 2 phép lai= C. 4 phép lai D. 1 phép lai
8: ở cà chua gen A quy định thân cao, a quy định thân thấp, B quy định quả tròn, b quy định quả bầu dục, các gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng, liên kết chặt chẽ trong quá trình di truyền. Cho lai giữa 2 thứ cà chua thuần chủng thân cao, quả tròn và thân thấp, quả bầu dục thì ở thế hệ F2 khi cho F1 tạp giao sẽ thu đựơc tỷ lệ phân tính kiểu hình là
A. 9 : 3 : 3 : 1. B. 3 : 1.= C. 3 : 3 : 1 : 1. D. 1 : 2 : 1.
9: Lai cặp bố mẹ thuần chủng, bố có kiểu hình hạt vàng - trơn, mẹ có kiểu hình hạt lục - nhăn, ở F1 được toàn kiểu hình hạt vàng - trơn, sau đó cho F1 tự thụ phấn. Mỗi tính trạng do 1 cặp gen quy định, mỗi cặp alen nằm trên 1 cặp NSTT, trội hoàn toàn. Hãy cho biết ở F2, kiểu hình vàng - trơn đồng hợp trong số hạt vàng trơn chiếm tỉ lệ: A. 9/16 B. 1/9 = C. 1/16 D. 3/9
10: Lai giữa P đều thuần chủng được quy định bởi 2 gen không alen, đời F1 đồng loạt xuất hiện cây hoa đỏ, cho các cây F1 giao phấn với nhau, F2 phân li kiểu hình theo tỷ lệ 270 cây hoa đỏ: 210 cây hoa trắng. Mối quan hệ giữa kiểu gen và kiểu hình biểu hiện như sau:
A. A-B- = A-bb = aaB- = aabb: hoa đỏ B. A-B- = A-bb = aaB- =: hoa đỏ ; aabb: hoa trắng
C. A-B-: hoa đỏ ; A-bb = aaB- = aabb: hoa trắng = D. A-B- = A-bb: hoa đỏ ; aaB- = aabb: hoa trắng
11: Để khắc phục hiện tượng bất thụ ở cơ thể lai xa về mặt di truyền người ta thường tiến hành đa bội hóa nhằm: A. làm thay đổi số lượng NST B. làm thay đổi cấu trúc NST
C. làm thay đổi cách sắp xếp gen trên NST D. làm cho mỗi NST đều có cặp NST tương đồng=
12: Một quần thể có tần số alen A : a ≈ 0,8 : 0,2 . Tỉ lệ kiểu hình khi gen trội hoàn toàn là:
A. 96%A- : 4%aa= B. 80%A- : 20%aa C. 98%A- : 2%aa D. 64%AA : 32%Aa : 4%aa
13: Ở ngô, hạt phấn n+1 không có khả năng thụ tinh, nhưng noãn n+1 vẫn thụ tinh bình thường.Nếu R quy định hạt màu đỏ, r hạt không màu. Hãy dự đoán kết quả của các phép lai sau: Bố Rrr x Mẹ rr
A. 2 đỏ : 1 không màu B. 1 đỏ : 1 không màu C. 5 đỏ : 3 không màu D. 1 đỏ : 2 không màu=
14: Trong việc giải thích nguồn gốc chung của các loài quá trình nào dưới đây đóng vai trò quyết định:
A. Quá trình giao phối B. Quá trình đột biến
C. Quá trình chọn lọc tự nhiên D. Quá trình phân li tính trạng=
15: Phát biểu nào sau đây là không đúng về hệ số di truyền?A. Hệ số di truyền càng cao thì hiệu quả chọn lọc càng lớn.
B. Hệ số di truyền cao (gần 1) thì tính trạng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen.
C. Hệ số di truyền cao (gần 1) thì tính trạng phụ thuộc chủ yếu vào điều kiện ngoại cảnh.=
D. Hệ số di truyền thấp (gần 0) thì tính trạng chịu ảnh hưởng nhiều của điều kịên ngoại cảnh.
16: Một người phụ nữ lớn tuổi đã xảy ra sự không phân li ở cặp nhiễm sắc thể giới tính trong giảm phân I. Đời con của họ có thể có bao nhiêu % sống sót mắc hội chứng Tớcnơ ?A. 50% B. 0% C. 33,3%= D. 25%
17: Loài mao lương sống ở bãi cỏ ẩm có chồi nách, lá vươn dài, bò trên mặt đất. Loài mao lương sống ở bờ mương, bờ ao có lá hình bầu dục ít răng cưa hơn. Yếu tố chủ yếu tạo ra sự sai khác ở hai loài mao lương nói trên là:
A. Yếu tố địa lí B. Yếu tố sinh lí C. Yếu tố hoá sinh D. Yếu tố sinh thái=
18: Cơ sở di truyền học của quá trình hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hoá là:
A. Cơ thể lai xa thực hiện việc duy trì và phát triển nòi giống bằng hình thức sinh sản dinh dưỡng
B. Sự đa bội hoá giúp tế bào sinh dục ở cơ thể lai xa giảm phân bình thường và cơ thể lai xa sẽ có khả
năng sinh sản hữu tính=
C. Tế bào của cơ thể lai khác loài chứa bộ nhiễm sắc thể (NST) của hai loài bố mẹ
D. Hai bộ NST đơn bội khác loại ở cùng trong một tế bào nên gây khó khăn cho sự tiếp hợp và trao
đổi chéo giữa các cặp NST làm trở ngại quá trình phát sinh giao tử
19: Câu nào sau đây là sai:A.Cùng 1 kiểu gen có thể phản ứng thành những kiểu hình khác nhau trong cùng 1 điều kiện môi trường=
B. Thường biến là loại biến dị đồng loạt C. Mức phản ứng do kiểu gen quy định
D. Thường biến là những biến đổi ở kiểu hình của cùng 1 kiểu gen dưới ảnh hưởng của môi trường
20: Ở một loài thực vật, khi cho hai cơ thể bó mẹ thuần chủng, khác nhau bởi hai cặp tính trạng tương phản, F1 đồng tính, tiếp tục cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được tỷ lệ 1:2:1, hai tính trạng đó đã di truyền theo quy luật
A. Liên kết hoàn toàn = B. Trội không hoàn toàn C. Phân ly độc lập D. tương tác gen
21: Đặc điểm KHÔNG đúng với đột biến tiền phôi
A. di truyền qua sinh sản hữu tính. B. phát sinh trong nguyên phân khi cơ thể trưởng thành.=
C. di truyền qua sinh sản sinh dưỡng. D. phát sinh trong những lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử
22: Khi phép lai phân tích về một cặp tính trạng thu được kết quả tỷ lệ kiểu hình là 3:1, chứng tỏ tính trạng đó chịu sự chi phối của quy luật di truyềnA. phân ly độc lập B. tương tác bổ trợ với tỷ lệ 9:3:3:1
C. tương tác bổ trợ với tỷ lệ 9:7= D. tương tác bổ trợ với tỉ lệ 15:1
23: Quần thể với thành phần kiểu gen nào sau đây sẽ đạt trạng thái cân bằng sau 1 thế hệ ngẫu phối:
A. 0,49 AA + 0,42 Aa + 0,09 aa = 1 B. 0,7 AA + 0,1 aa + 0,2 Aa = 1=
C. 0,04 aa + 0,64 AA + 0,32 Aa = 1 D. 0,16 AA + 0,48 Aa + 0,36 aa = 1
24: Yếu tố nào đóng vai trò chính trong việc làm cho con người thoát khỏi trình độ động vật:
A. Biết sử dụng công cụ lao động B. Lao động=
C. Chuyển từ đời sống trên cây xuống mặt đất D. Hệ thống tín hiệu thứ hai,dùng lửa
25: Một loài thực vật có gen A quy định thân cao, gen a quy định thân thấp, gen B quy định quả đỏ, gen b quy định quả trắng. Cho cây có kiểu gen Ab//ab giao phấn với cây có kiểu gen Ab//aB. Biết rằng cấu trúc nhiễm sắc thể của 2 cây không thay đổi trong giảm phân, tỷ lệ kiểu hình ở F1 là:A. 3 cây cao, quả đỏ: 1 cây thấp, quả trắng B. 3 cây cao, quả trắng : 1 cây thấp, quả đỏ
C. 1 cây cao, quả trắng: 2 cây cao, quả đỏ: 1 cây thấp, quả đỏ
D. 1 cây thấp, quả đỏ : 2 cây cao, quả trắng: 1 cây cao, quả đỏ=
26: Cây có kiểu gen như thế nào sau đây thì có thể cho loại giao tử mang toàn gen lặn chiếm tỉ lệ 50%?
(1). Bb. (2). BBb. (3). Bbb. (4). BBBb. (5). BBbb. (6). Bbbb.
A. (1), (3), (6) B. (2), (4), (5) C. (1), (2), (3) D. (4), (5), (6)
27: Hiện tượng đa hình cân bằng là hiện tượng: A. Hợp lí tương đối của các đặc điểm thích nghi
B. Thay thế hoàn toàn 1 alen này bằng một alen khác giúp sinh vật thích nghi tốt hơn với điều kiện sống
C. Trong quần thể song song tồn tại một số loại kiểu hình ổn định, không một dạng nào có ưu thế trội
hơn để hoàn toàn thay thế dạng khác=
D. Đột biến và biến dị tổ hợp liên tục phát sinh trong khi hoàn cảnh sống vẫn duy trì ổn định
28: Để tăng tỉ lệ kết dính giữa 2 tế bào thành tế bào lai người ta không sử dụng phương pháp nào:
A. Keo hữu cơ pôliêtilen glycol B. Xung điện cao áp C. Virút Xenđê D. Hoocmôn thích hợp=
29: Ở một loài thực vật AA : hoa đỏ, Aa : hoa hồng, aa : hoa trắng. Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu là : 0,2AA : 0,8Aa. Nếu ở thế hệ thứ n có kiểu hình hoa hồng là 1/10 thì số thế hệ tự thụ phấn là:A. 5 B. 3= C. 6 D. 4
30: Phát biểu nào sau
File đính kèm:
- DE THI THU DH LAN 4 Nghia Hanh 1.doc