Đề thi thử lần 1 THPT Quốc gia môn Hóa học Lớp 12 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Hàn Thuyên (Có đáp án)
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi thử lần 1 THPT Quốc gia môn Hóa học Lớp 12 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Hàn Thuyên (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GD ĐT BẮC NINH ĐỀ THI THỬ LẦN 1 THPT QUỐC GIA NĂM 2017
TRƯỜNG THPT HÀN THUYÊN Môn: KHOA HỌC TỰ NHIÊN – HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
(Đề thi có 40 câu / 4 trang)
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố :
H =1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S =32; Cl = 35,5; K = 39; Ca =
40; Cr = 52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba=137.
Câu 1: Dung dịch chất X không làm đổi màu quỳ tím; dung dịch chất Y làm quỳ tím hóa
xanh. Trộn lẫn hai dung dịch trên thu được kết tủa. Hai chất X và Y tương ứng là
A. KNO3 và Na2CO3. B. Ba(NO3)2 và Na2CO3.
C. Ba(NO3)2 và K2SO4 D. Na2SO4 và BaCl2.
Câu 2: Axit nào sau đây là axit béo?
A. Axit ađipic B. Axit glutamic C. Axit stearic D. Axit axetic
Câu 3: Fructozơ không phản ứng được với chất nào sau đây?
o
A. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường B. H2 (xúc tác Ni, t )
o
C. nước Br2.D. dung dịch AgNO 3/NH3, t
Câu 4: Hóa chất nào sau đây không được dùng khi sản xuất saccarozơ trong công nghiệp từ cây
mía?
A Vôi sữa. B. Khí sunfurơ. C. Khí cacbonic. D. Phèn chua.
Câu 5: Thủy phân este Z trong môi trường axit thu được hai chất hữu cơ X và Y (M X < MY).
Bằng một phản ứng có thể chuyển hoá X thành Y. Chất Z không thể là.
A. metyl propionatB. etyl axetat.C. vinyl axetatD. metyl axetat.
Câu 6: Cho tất cả các đồng phân đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C2H4O2 lần
o
lượt tác dụng với: Na, dung dịch NaOH, dung dịch NaHCO 3, dung dịch AgNO3/NH3, t . Số
phản ứng xảy ra là
A. 3B. 5C. 6D. 4
Câu 7: Chất khí nào sau đây được tạo ra từ bình chữa cháy và dùng để sản xuất thuốc giảm
đau dạ dày?
A. CO2. B. CO C. CH4 D. N2.
Câu 8: Hai chất đồng phân của nhau là
A. amilozơ và amilopectin.B. xenlulozơ và tinh bột
C. saccarozơ và glucozơ.D. fructozơ và glucozơ.
Câu 9: Trong phân tử của các cacbohyđrat luôn có
A. nhóm chức xetônB. nhóm chức axit.C. nhóm chức anđehitD. nhóm chức ancol. Câu 10: Cho 0,1 mol tristearin tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu
được m gam glixerol. Giá trị của m là
A. 9,2.B. 14,4.C. 4,6. D. 27,6.
Câu 11: Ở điều kiện thường, cacbohiđrat nào sau đây không hòa tan được Cu(OH)2.
A. saccarozơ B. fructozơC. glucozơD. xenlulozơ
Câu 12: Cho glixerol phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C 17H35COOH và C15H31COOH, số
loại trieste được tạo ra tối đa là
A. 3B. 5C. 6D. 4
Câu 13: Sản phẩm của phản ứng nhiệt phân hoàn toàn AgNO3 là:
A. Ag2O, NO2, O2 B. Ag, NO2, O2 C. Ag2O, NO, O2. D. Ag, NO, O2
Câu 14: Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 30 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch chứa
Na2CO3 0,2M và NaHCO3 0,2M, sau phản ứng thu được số mol CO2 là
A. 0,015B. 0,020C. 0,010D. 0,030.
Câu 15: : Cho Fe tác dụng với dung dịch H 2SO4 loãng tạo thành khí X; nhiệt phân tinh thể
KNO3 tạo thành khí Y; cho tinh thể KMnO4 tác dụng với dung dịch HCl đặc tạo thành khí Z.
Các khí X, Y và Z lần lượt là
A. SO2, O2 và Cl2 B. Cl2, O2 và H2S. C. H2, O2 và Cl2. D. H2, NO2 và Cl2.
Câu 16: Có thể phân biệt 3 dung dịch: KOH, HCl, H2SO4 (loãng) bằng một thuốc thử là
A. giấy quỳ tím B. BaCO3. C. Al D. Zn
Câu 17: Lượng glucozơ cần dùng để tạo ra 1,82 gam sobitol với hiệu suất 80% là
A. 1,80gamB. 2,25gamC. 1,82gamD. 1,44gam
Câu 18: Có thể dùng NaOH (ở thể rắn) để làm khô các chất khí
A. NH3, SO2, CO, Cl2. B. N2, Cl2, O2, CO2, H2.
C. N2, NO2, CO2, CH4, H2 D. NH3, O2, N2, CH4, H2
Câu 19: Isoamyl axetat là este có mùi chuối chín có khối lượng phân tử là
A. 116B. 144C. 102D. 130
Câu 20: Có 4 dung dịch muối riêng biệt: CuCl 2, ZnCl2, FeCl3, AlCl3. Nếu thêm dung dịch
KOH (dư) vào 4 dung dịch trên, thêm tiếp dung dịch NH 3 đặc (dư) vào thì sau khi kết thúc
các phản ứng số chất kết tủa thu được là
A. 3B. 2C. 4D. 1
Câu 21: Trong các thí nghiệm sau:
(1) Cho SiO2 tác dụng với axit HF.
(2) Cho khí SO2tác dụng với khí H2S. (3) Cho khí NH3 tác dụng với CuO đun nóng.
(4) Cho CaOCl2 tác dụng với dung dịch HCl đặc.
(5) Cho Si đơn chất tác dụng với dung dịch NaOH.
(6) Cho khí O3 tác dụng với Ag.
(7) Cho dung dịch NH4Cl tác dụng với dung dịch NaNO2 đun nóng
Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là
A. 4B. 5C. 6D. 7
Câu 22: Một phân tử saccarozơ có
A. một gốc β-glucozơ và một gốc α-fructozơB. một gốc α-glucozơ và một gốc β-fructozơ
C. một gốc β-glucozơ và một gốc β-fructozơD. hai gốc α-glucozơ
Câu 23: Tác nhân chủ yếu gây mưa axit là
A. SO2 và NO2 B. CH4 và NH3 C. CO và CH4 D. CO và CO2.
Câu 24: Tổng hệ số (các số nguyên, tối giản) của tất cả các chất trong phương trình phản ứng
giữa Cu với dung dịch HNO3 đặc, nóng là
A. 8B. 10C. 11D. 9
Câu 25: Ở điều kiện thích hợp xảy ra các phản ứng sau:
(a) 2C + Ca → CaC2. (b) C + 2H2 → CH4.
(c) C + CO2 → 2CO. (d) 3C + 4Al → Al4C3.
Trong các phản ứng trên, tính khử của cacbon thể hiện ở phản ứng
A. (a)B. (b)C. (c)D. (d)
Câu 26: : Chất nào sau đây vừa tác dụng được với dung dịch NaOH, vừa tác dụng được với
nước Br2?
A. CH3CH2CH2OH B. CH3CH2COOH C. CH2=CHCOOH D. CH3COOCH3.
Câu 27: Để điều chế 53,46 kg xenlulozơ trinitrat (hiệu suất 60%) cần dùng ít nhất V lít axit
nitric 94,5% (D = 1,5 g/ml) phản ứng với xenlulozơ dư. Giá trị của V là
A. 36B. 60C. 24D. 40
Câu 28: Cacbohiđrat nào sau đây thuộc loại đisaccarit?
A. XenlulozơB. GlucozơC. SaccarozơD. Amilozơ
Câu 29: Đốt cháy 24,48 gam hỗn hợp X gồm glucozơ và saccacrozơ cần dùng 0,84 mol O 2.
Mặt khác đun nóng 24,48 gam X trong môi trường axit, thu được hỗn hợp Y gồm các hợp
chất hữu cơ. Cho toàn bộ Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3/NH3 đun nóng, thu
được m gam Ag
Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 43,20 gamB. 25,92 gamC. 34,56 gamD. 30,24 gam Câu 30: Đun nóng 14,64 gam este X (C7H6O2) cần dùng 120 gam dung dịch NaOH 8%. Cô
cạn dung dịch thu được lượng muối khan là
A. 22,08 gamB. 28,08 gamC. 24,24 gamD. 25,82 gam
Câu 31: Hòa tan hết m gam kim loại M cần dùng 136 gam dung dịch HNO 3 31,5%. Sau khi
kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và 0,12 mol khí NO duy nhất. Cô cạn dung dịch X
thu được (2,5m + 8,49) gam muối khan. Kim loại M là
A. CaB. MgC. ZnD. Cu
Câu 32: Hỗn hợp X gồm OHC-C≡C-CHO; HOOC-C≡C-COOH, OHC-C≡C-COOH. Cho m
gam hỗn hợp X tác dụng với dd AgNO 3 trong nước amoniac dư (đun nóng nhẹ) thu được
43,2 gam Ag. Mặt khác m gam hỗn hợp X tác dụng với NaHCO 3 dư thu được 11,648 lít CO2
(đktc). Thêm m’ gam glucozơ vào m gam hỗn hợp X sau đó đem đốt cần 60,032 lít O2
(đktc), sản phẩm sinh ra được hấp thụ vào dung dịch Ba(OH) 2 dư thu được 614,64 gam kết
tủa. Giá trị của (m+ m’) là
A. 94,28B. 88,24C. 96,14D. 86,42
Câu 33: X, Y, Z, T là một trong số các dung dịch sau: glucozơ; fructozơ; glixerol; phenol.
Thực hiện các thí nghiệm để nhận biết chúng và có kết quả như sau:
Chất Y Z X T
Dung dịch Xuất hiện kết Xuất hiện kết tủa
AgNO3/NH3, đun nhẹ tủa bạc trắng bạc trắng
Nước Br2 Nhạt màu Xuất hiện kết tủa
trắng
Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là.
A. fructozơ, glucozơ, glixerol, phenolB. phenol, glucozơ, glixerol, fructozơ
C. glucozơ, fructozơ, phenol, glixerolD. fructozơ, glucozơ, phenol, glixerol
Câu 34: Đốt cháy hoàn toàn 10,58 gam hỗn hợp X chứa ba este đều đơn chức, mạch hở bằng
lượng oxi vừa đủ, thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn 10,58 gam
o
X cần dùng 0,07 mol H2 (xúc tác, t ) thu được hỗn hợp Y. Đun nóng toàn bộ Y với 250 ml
dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được một ancol Z duy nhất và m
gam rắn khan. Giá trị của m là
A. 15,60B. 15,46C. 13,36D. 15,45
Câu 35: Thủy phân hoàn toàn chất béo X trong môi trường axit, thu được axit oleic và axit
stearic có tỉ lệ mol tương ứng 1:2. Khối lượng phân tử của X là
A. 886B. 890C. 884D. 888
Câu 36: Đốt cháy X cũng như Y với lượng oxi vừa đủ, luôn thu được CO2 có số mol bằng số
mol O2 đã phản ứng. Biết rằng X, Y (M X < MY) là hai este đều mạch hở, không phân nhánh và không chứa nhóm chức khác. Đun nóng 30,24 gam hỗn hợp E chứa X, Y (số mol của X
gấp 1,5 lần số mol Y) cần dùng 400 ml dung dịch KOH 1M, thu được hỗn hợp F chứa 2 ancol
và hỗn hợp chứa 2 muối. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 15,2
gam. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp muối cần dùng 0,42 mol O2. Tổng số nguyên tử có trong Y
là
A. 21B. 20C. 22D. 19
Câu 37: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ (xúc tác Ni, đun nóng) tạo ra sorbitol
B. Xenlulozơ tan tốt trong nước và etanol
C. Saccarozơ có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
D. Thủy phân hoàn toàn tinh bột trong dung dịch H2SO4, đun nóng, tạo ra fructozơ
Câu 38: Từ m gam tinh bột điều chế ancol etylic bằng phương pháp lên men với hiệu suất
của cả quá trình là 75%. Lượng CO 2 sinh ra từ quá trình trên được hấp thụ hoàn toàn vào
dung dịch Ca(OH)2 thu được 50 gam kết tủa và dung dịch X. Thêm dung dịch NaOH 1M vào
X, để lượng kết tủa thu được là lớn nhất thì cần tối thiểu 100 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị
của m là
A. . 75,6 gamB. 64,8 gamC. 84,0 gamD. 59,4 gam
Câu 39: Hòa tan 8,4 gam Fe vào 500 ml dung dịch X gồm HCl 0,2M và H2SO4 0,1M. Cô cạn
dung dịch thu được sau phản ứng thì thu được bao nhiêu gam muối khan?
A. 18,75 gamB. 16,75 gamC. 19,55 gam D. 13,95 gam
Câu 40: Có bốn dung dịch riêng biệt được đánh số: (1) H2SO4 1M, (2)HCl 1M; (3)KNO3 1M
và (4)HNO3 1M. Lấy ba trong bốn dung dịch trên có cùng thể tích trộn với nhau, rồi thêm bột
Cu dư vào, đun nhẹ, thu được V lít khí NO (đktc). Hỏi trộn với tổ hợp nào sau đây thì thể tích
khí NO là lớn nhất?
A. (1), (2) và (3)B. (1), (2) và (4)C. (1), (3) và (4)D. (2), (3) và (4) Đáp án
1 B 11 D 21 C 31 C
2 C 12 C 22 B 32 B
3 C 13 B 23 A 33 A
4 D 14 C 24 B 34 A
5 A 15 C 25 C 35 D
6 C 16 B 26 C 36 A
7 A 17 B 27 D 37 A
8 D 18 D 28 C 38 A
9 D 19 D 29 D 39 D
10 A 20 D 30 A 40 B
HƯỚNG DẪN GIẢI
Câu 1: Chọn B
Ta có dung dịch Y làm quỳ tím hóa xanh →loại đáp án C,D vì K2SO4 và BaCl2 không làm đổi
màu quỳ tím. Trộn dung dịch X và Y lại với nhau thu được kết tủa → loại A, chọn B
PTHH: Ba(NO3)2 + Na2CO3 → BaCO3 ↓ +2NaNO3
Câu 2: Chọn C
Axit Stearic là axit béo, có công thức là C17H35COOH. Chú ý: Axit béo là axit đơn chức, có
mạch Cacbon không phân nhánh và số nguyên tử C chẵn (C12 → C24).
Câu 3: Chọn C
Fructozơ không phản ứng đươc với nước Brom.
Chú ý: Fructozơ có tính chất của 1 ancol đa chức nên nó tác dụng được với dung dịch
Cu(OH)2 , có tính chất của xeton nên tác dụng với H 2 tạo thành Sobitol. Mặc dù nó không có
− 0
nhóm –CHO nhưng vẫn có phản ứng tráng gương và tác dụng với Cu (OH)2/OH , t vì trong
môi trường bazơ tồn tại cân bằng:
OH
Fructozo Glucozo
Câu 4: Chọn D
Trong quá trình sản xuất mía từ saccarozơ không dùng đến phèn chua. Người ta dùng vôi sữa
để loại bỏ tạp chất, dùng khí cabonic để lọc bỏ CaCO3, dùng khí sunfurơ để tẩy màu.
Câu 5: Chọn A Phân tích: Thủy phân este Z trong môi trường axit thu được 2 chất hữu cơ X, Y trong đó M X
< MY nên Y là axit hữu cơ, còn X là ancol hoặc anđehit, xeton. Bằng 1 phản ứng có thể
chuyển hóa X thành Y vậy ta có:
A. Metyl propionat
H
CH3CH2COOCH3 CH3CH2COOH CH3OH
Từ CH3OH không thể chuyển hóa thành CH3CH2COOH bằng 1 phản ứng.
B. Etyl axetat
H
CH3COOCH2CH3 CH3COOH C2 H5OH
men giam
C2 H5OH O2 CH3COOH H2O
C. Vinyl axetat
H
CH3COOCH CH2 CH3COOH CH3CHO H2O
1 2
CH CHO O Mn CH COOH
3 2 2 to 3
D. Metyl axetat
H
CH3COOCH3 CH3COOH CH3OH
to
CH3OH CO CH3COOH
Câu 6: Chọn C
Các đồng phân đơn chức, mạch hở có công thức phân tử là C2H4O2 là CH3COOH,
HCOOCH3
CH3COOH là axit nên có thể tác dụng với Na, NaOH, NaHCO3, AgNO3/NH3
1
CH COOH Na CH COONa H ; CH COOH NaOH CH COONa H O
3 3 2 2 3 3 2
CH3COOH NaHCO3 CH3COONa CO2 H2O ;
CH3COOH NH3 CH3COONH4
HCOOCH3 có phản ứng tráng bạc và NaOH
Chú ý: Nhiều em sẽ không chọn được đáp án vì đồng phân của C 2H4O2 còn có OH − CH2 −
CHO. Nhưng các em quên rằng OH − CH2 − CHO là tạp chức trong khi đề bài yêu cầu là đơn
chức.
Hoặc là các em sẽ quên 1 chú ý quan trọng là các axit trừ HCOOH sẽ không tham gia phản
ứng tráng gương nhưng sẽ xảy ra phản ứng axit với bazơ
Câu 7: Chọn A Chất khí được tạo ra từ bình chữa cháy và dùng để sản xuất thuốc giảm đau dạ dày là CO 2 .
Vì CO2 có khản năng dập tắt đám cháy và nó điều chế được NaHCO 3 là chất làm giảm đau dạ
dày.
Câu 8: Chọn D
Hai chất là đồng phân của nhau là Glucozơ và Fructozơ, đều có công thức là C6H12O6
Chú ý: Nhiều em sẽ chọn đáp án B là xenlulozơ và tinh bột là đồng phân của nhau vì cùng có
công thức là (C6H10O5)n nhưng quên mất rằng chỉ số n có thể khác nhau.
Câu 9: Chọn D
Trong phân tử của cacbohyđrat luôn có nhóm ancol.
Câu 10: Chọn A
(C H COO) C H 3NaOH 3C H COONa C H (OH )
17 35 3 3 5 17 35 3 5 3
0,1 0,1
Ta có:
nglixerol ntristearin 0,1 mol mglixerol 0,1.92 9,2g
Câu 11: Chọn D
Ở điều kiện thường xenlulozơ không hòa tan được Cu(OH)2
Câu 12: Chọn C
Số trieste được tạo thành khi cho glixerol tác dụng với 2 axit béo là 6
C H COO C H ; C H COO C H ; C H COO, C H COO, C H COO C H ;
17 35 3 3 5 15 31 3 3 5 17 35 17 35 15 31 3 5
(C17 H35COO,C15H31COO,C17 H35COO)C3H5;
(C15H31COO,C15H31COO,C17 H35COO)C3H5;(C15H31COO, C17 H35COO, C15H31COO)C3H5;
Câu 13: Chọn B
to 1
Khi nhiệt phân hoàn toàn AgNO3 là AgNO Ag NO O
3 2 2 2
Câu 14: Chọn C
Nhỏ từ từ 0,03 mol HCl vào 0,02 mol Na 2CO3 và 0,02 mol NaHCO3 thì trước tiên có phản
ứng:
2
H CO3 HCO (1)
0,02 0,02 0,02
H HCO3 CO2 H2O (2)
0,01 0,04 0,01
Từ (1) suy ra: n n 2 0,02mol nHCl (con lai) 0,03 0,02 0,01mol
H (1) CO3
n 0,02 0,02 0,04
HCO3
Từ (2) suy ra sau phản ứng (2) HCO3 dư, H hết nên số mol CO2 tính theo
HCl n n 0,01mol
CO2 HCl
Câu 15: Chọn C
Fe H2SO4 FeSO4 H2 (X )
to 1
Nhiệt phân KNO3: KNO KNO O Y
3 2 2 2
5
KMnO 8HCl KCl MnCl Cl (Z) 4H O
4 đ 2 2 2 2
Vậy các khí X,Y,Z lần lượt là H2, O2, Cl2.
Câu 16: Chọn B
Ta cho BaCO3 lần lượt vào các dung dịch KOH, HCl, H2SO4 ta thấy hiện tượng sau:
Mẫu nào vừa có khí thoát ra vừa có kết tủa xuất hiện thì đó là mẫu H2SO4.
BaCO3 H2SO4 BaSO4 CO2 H2O
Mẫu nào chỉ có khí thoát ra thì mẫu đó là HCl
BaCO3 2HCl BaCl2 CO2 H2O
Mẫu còn lại không có hiện tượng gì là mẫu KOH.
Câu 17: Chọn B
OH − CH2 − [(OH) − CH−]4CHO + H2 → OH − CH2 − [(OH) − CH −]4CH2OH (Sobitol)
1,82
nGlucozơ = nsobitol = = 0,01mol
182
0,01.180
Với hiệu suất 80% thì lượng Glucozơ cần dùng là: 2,25g
80%
Câu 18: Chọn D
Chú ý: Để làm khô các khí thì các khí đó không phản ứng với chất cần dùng. Vậy ở đây ta có
thể dùng NaOH để làm khô các khí mà không phản ứng với NaOH.
A. Loại vì có SO2 , Cl2 tác dụng được với NaOH
B. Loại vì có CO2 , Cl2 tác dụng được với NaOH
C. Loại vì có CO2 ,NO2 tác dụng được với NaOH
Câu 19: Chọn D
Este Isoamyl axetat có công thức là: CH3COOCH2CH2CH(CH3)2 ↔ C7H14O2
Vậy phân tử khối của Isoamyl axetat là 130 g/mol.
Câu 20: Chọn D
Cho KOH dư lần lượt vào các chất, sau đó lại thêm NH3 dư vào, ta có PTHH 1. CuCl2 KOH + CuCl2 → Cu(OH)2 ↓ +2KCl
Cu(OH)2 + 4NH3 → [Cu(NH3 )4 ](OH)2
2. ZnCl2 KOH + ZnCl2 → Zn(OH)2 ↓ +2KCl
Zn(OH)2 + 4NH3 → [Zn(NH3 )4 ](OH)2
3. FeCl3 KOH + FeCl3 → Fe(OH)3 ↓ +3KCl
4. AlCl3 KOH + AlCl3 → Al(OH)3 ↓ +3KCl
KOH + Al(OH)3 → KAlO2 + 2H2O
Vậy cuối cùng chỉ có FeCl3 là tạo kết tủa
Câu 21: Chọn C
(a) Cho SiO2 tác dụng với axit HF: SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O
(b) Cho SO2 tác dụng với H2S: SO2 + 2H2S → 3S +2H2O
(c) Cho NH3 tác dụng với CuO: 2NH3 + 3CuO → 3Cu + N2 + 3H2O
(d) Cho CaOCl2 tác dụng với HClđặc: CaOCl2 + 2HClđặc → CaCl2 + Cl2 + H2O
(e) Cho Si tác dụng với NaOH∶ Si + 2NaOH+ H2O → Na2SiO3 + 2H2
(f) Cho O3 tác dụng với Ag: O3 + 2Ag → Ag2O +O2
(g) Cho NH4Cl tác dụng với NaNO2 đun nóng:NH4Cl + NaNO2 → NaCl+ N2 +2H2O
Vậy số đơn chất được tạo thành là: 6
Câu 22: Chọn B
Một phân tử saccarozơ có 1 gốc α-glucozơ và 1 gốc β- fructozơ liên kết với nhau.
Câu 23: Chọn A
Tác nhân chủ yếu gây mưa axit là: SO2 và NO2
Câu 24: Chọn B
Cu+ 4HNO3 đặc nóng → Cu(NO3 )2 +2NO2 + 2H2O
Tổng hệ số tất cả các chất trong phương trình là: 1+4+1+2+2=10
Câu 25: Chọn C
Tính khử của Cacbon là sự tăng số oxi hóa của Cacbon
0 1
(a) 2C Ca CaC2 → loại
0 4
(b) C 2H2 C H4 → loại
0 4 2
(c) C C O2 C O → Chọn
0 4
(d) 3C 4Al Al4C3 → loại
Câu 26: Chọn C
Chất vừa tác dụng được với NaOH, vừa tác dụng được với Br 2 thì đó là este hoặc axit không
no. Vậy đó chính là CH2 = CH− COOH
File đính kèm:
de_thi_thu_lan_1_thpt_quoc_gia_mon_hoa_hoc_lop_12_nam_hoc_20.doc