Đề thi thử số 1 vào lớp 10 THPT môn: Vật Lí

A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN:

Câu 1: Hai dây dẫn đều làm bằng đồng có cùng tiết diện S. Dây thứ nhất có chiều dài

20cm và điện trở 5. Dây thứ hai có điện trở 8 . Chiều dài dây thứ hai là:

A. 32cm . B.12,5cm . C. 2cm . D. 23 cm .

Câu 2: Khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng thì:

A. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn không thay đổi

B. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn giảm tỉ lệ thuận với hiệu điện thế

C. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn có lúc tăng, lúc giảm.

D. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tăng tỉ lệ thuận với hiệu điện thế

pdf10 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 988 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi thử số 1 vào lớp 10 THPT môn: Vật Lí, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ôn thi vào lớp 10 Đề thi thử vào lớp 10 – Huỳnh Vũ; ĐT 0979383428 1 ĐỀ THI THỬ SỐ 1 VÀO LỚP 10 THPT MÔN : VẬT LÍ – Thời gian 50 phút (Không kể thời gian giao đề) A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: Câu 1: Hai dây dẫn đều làm bằng đồng có cùng tiết diện S. Dây thứ nhất có chiều dài 20cm và điện trở 5. Dây thứ hai có điện trở 8. Chiều dài dây thứ hai là: A. 32cm . B.12,5cm . C. 2cm . D. 23 cm . Câu 2: Khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng thì: A. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn không thay đổi B. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn giảm tỉ lệ thuận với hiệu điện thế C. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn có lúc tăng, lúc giảm. D. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tăng tỉ lệ thuận với hiệu điện thế Câu 3: Hai điện trở R1 = 3Ω , R2 = 6Ω mắc song song với nhau, điện trở tương đương của mạch là : A. Rtđ = 2Ω B. Rtđ = 4Ω C. Rtđ = 9Ω D. Rtđ = 6Ω Câu 4: Quả bóng rơi xuống, sau khi va chạm với mặt đất thì không nảy lên được độ cao như cũ. Sở dĩ như vậy là vì một phần cơ năng của quả bóng đã biến đổi thành A. hoá năng. B. nhiệt năng. C. Điện năng. D. Quang năng Câu 5: Trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện của dây dẫn. A. luôn luôn tăng. B. luôn luôn giảm. C. không thay đổi. D. Luân phiên tăng, giảm Câu 6: Chon phát biểu sai về hiện tượng khúc xạ ánh sáng A. khi góc tới tăng thì góc khúc xạ cũng tăng B. khi ánh sáng truyền từ không khí sang nước thì góc tới nhỏ hơn góc khúc xạ C. khi góc tới bằng 00 thì góc khúc xạ cũng D. tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới. Câu 7: Một đèn loại 220V – 75W và một đèn loại 220V – 25W được sử dụng đúng hiệu điện thế định mức. Trong cùng thời gian, so sánh điện năng tiêu thụ của hai đèn: A. A1 = A2 B. A1 = 3 A2 C. A1 = 1 3 A2 D. A1 < A Câu 8: Chiều của lực điện từ tác dụng lên dây dẫn phụ thuộc vào: A. Chiều của dòng điện qua dây dẫn. B. Chiều đường sức từ qua dây dẫn. C. Chiều chuyển động của dây dẫn. D. Chiều của dòng điện trong dây dẫn và chiều của đường sức từ. Câu 9: Cách nào dưới đây không thể tạo ra dòng điện ? A. Quay nam châm vĩnh cửu trước ống dây dẫn kín B. Đặt nam châm vĩnh cửu trước ống dây dẫn kín. C. Đưa một cực của nam châm từ ngoài vào trong một cuộn dây dẫn kín D. Rút cuộn dây ra xa nam châm vĩnh cửu Câu 10: Người ta cần truyền một công suất điện 200kW từ nguồn điện có hiệu điện thế 5000V trên đường dây có điện trở tổng cộng là 20Ω. Độ giảm thế trên đường dây truyền tải là A. 40V. B. 400V. C. 80V. D. 800V. Ôn thi vào lớp 10 Đề thi thử vào lớp 10 – Huỳnh Vũ; ĐT 0979383428 2 I2 R2 D I3 R3 I4 R4 I R1 I1 A C B Câu 11: Ảnh của một vật sáng đặt ngoài khoảng tiêu cự của thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 16cm. Có thể thu được ảnh nhỏ hơn vật tạo bởi thấu kính này khi đặt vật cách thấu kính A. 8cm. B. 16cm. C. 32cm. D. 48cm. Câu 12: Mắt của môṭ người có khoảng cưc̣ viêñ là 50cm. Thấu kính mang sát mắt sử duṇg phù hợp là thấu kính A. hôị tu ̣có tiêu cư ̣50cm. B. hôị tu ̣có tiêu cư ̣25cm. C. phân kỳ có tiêu cư ̣50cm. D. phân kỳ có tiêu cư ̣25cm. B. PHẦN TỰ LUẬN: Câu 1( 4.0đ):Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó R1 = 15( ), R2 = 3( ), R3 = 7(  ), R4 = 10( ), UAB = 35V aTính điện trở tương đương của toàn mạch. b.Tính cường độ dòng điện qua các điện trở. c. Tính các hiệu điện thế UAC, và UAD d. Tính nhiệt lượng tỏa ra trên R4 trong10 phút Câu 2 (2.0đ): Đặt vật AB hình mũi tên vuông góc với trục chính của một TKHT sao cho A nằm trên trục chính, cách thấu kính một khoảng d = 30cm, tiêu cự của thấu kính là f = 20cm, độ cao của vật là h, độ cao của ảnh là h/, khoảng cách của ảnh tới thấu kính là d/. a. Vẽ ảnh của vật AB tạo bởi thấu kính hội tụ trên b. Xác định vị trí và chiều cao của ảnh. Biết AB = 4cm. Câu3(1,0đ). Xác định chiều lực điện từ trong các trường hợp sau ===== ^.^ ===== N S N S + N S S N I I I I Ôn thi vào lớp 10 Đề thi thử vào lớp 10 – Huỳnh Vũ; ĐT 0979383428 3 ĐỀ THI THỬ SỐ 2 VÀO LỚP 10 THPT MÔN : VẬT LÍ – Thời gian 50 phút (Không kể thời gian giao đề) Câu 1. (1 điểm) Nêu các cách tiết kiệm điện trong gia đình mà em biết? Câu 2(3 điểm) Trên hai bóng đèn dây tóc có ghi 110V-100W và 110V- 40W. a. Tính điện trở của mỗi đèn? b.Tính cường độ dòng điện qua mối đèn khi mắc song song hai đèn này vào hiệu điện thế 110V. Đèn nào sáng hơn? c. Tính cường độ dòng điện qua mỗi đèn khi mắc nối tiếp hai đèn này vào hiệu điện thế 220V. Đèn nào sáng hơn? Mắc như thế có hại gì không? Câu 3 ( 2 điểm ) Một ấm điện có ghi (220V – 1500W). Nếu dùng ấm điện đó ở 220V thì có thể đun sôi được bao nhiêu lít nước ở nhiệt độ ban đầu là 20oC trong thời gian 10 phút.(Biết c nước = 4200J/kg.K , bỏ qua hao phí nhiệt) Câu 4 (2 điểm) Dùng một máy biến thế để hạ hiệu điện thế từ 220V xuống còn 12V a/ Biết số vòng dây của cuộn sơ cấp là 1100 vòng, tìm số vòng dây của cuộn thứ cấp b/ Để hiệu điện thế giảm xuống còn 8V thì phải bớt cuộn thứ cấp đi bao nhiêu vòng. Câu 5 (2,0 điểm) : Dùng một máy ảnh để chụp ảnh của một người đứng trước máy ảnh 3m, biết vật kính của máy ảnh có tiêu cự 5cm a/ Tính khoảng cách từ phim đến vật kính b/ Cho biết người đó cao 1.75 m hỏi ảnh cao bao nhiêu c/ Nếu người đó đi ra xa máy ảnh 5m, để chụp được ảnh người đó trên phim thì phải điều chỉnh phim như thế nào? ===== ^.^ ===== Ôn thi vào lớp 10 Đề thi thử vào lớp 10 – Huỳnh Vũ; ĐT 0979383428 4 ĐỀ THI THỬ SỐ 3 VÀO LỚP 10 THPT MÔN : VẬT LÍ – Thời gian 50 phút (Không kể thời gian giao đề) Câu 1. (2 điểm) Điện năng là gì ? Hãy cho biết vì sao phải sử dụng tiết kiệm điện năng ? Nêu các cách sử dụng tiết kiệm điện năng trong gia đình . Câu 2. (2 điểm) So sánh sự giống và khác nhau của máy ảnh? Câu 3 (2 điểm) hình vẽ bên cho  là trục chính của một thấu kính , A'B' là ảnh của AB. a/ Bằng cách vẽ hãy cho biết thấu kính là loại gì? xác định quang tâm, tiêu điểm của thấu kính ? b/ Cho biết khoảng cách từ AB đên thấu kính là 30cm, từ A'B' đến thấu kính là 60cm . Tính tiêu cự của thấu kính? Câu 4 (2 điểm) Dây xoắn của một bếp điện dài 12m , tiết diện 0,2mm2 và điện trở suất p = 1,1.10-6 .m. a) Tính điện trở của dây xoắn. b) Tính nhiệt lượng toả ra trong 10 phút khi mắc bếp điện vào hiệu điện thế 220V. c) Trong thời gian 10 phút, bếp này có thể đun sôi bao nhiêu lít nước từ nhiệt độ 25oC. Cho nhiệt dung riêng của nước 4200J / Kg.K. Bỏ qua mọi sự mất mất nhiệt. Câu 5 (2 điểm) Một máy tăng thế gồm cuộn sơ cấp có 500 vòng, cuộn thứ cấp có 50.000 vòng đặt ở đầu một đường dây tải điện để truyền đi một công suất điện 1.000.000W Hiệu điện thế đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp là 2.000V. a) Tính hiệu điện thế hai đầu cuộn thứ cấp? b) Điện trở của đường dây là 200 . Tính công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây. ===== ^.^ ===== B' A' B A Ôn thi vào lớp 10 Đề thi thử vào lớp 10 – Huỳnh Vũ; ĐT 0979383428 5 ĐỀ THI THỬ SỐ 4 VÀO LỚP 10 THPT MÔN : VẬT LÍ – Thời gian 50 phút (Không kể thời gian giao đề) Câu 1. (2 điểm) So sánh sự giống và khác nhau giữa mắt và máy ảnh? Thế nào là điểm cực cận; Khoảng cực cận; Điểm cực viễn; Khoảng cực viễn của mắt? Mắt chỉ nhìn rõ vật đặt trong khoảng nào? Câu 2. (1 điểm) Ánh sáng có tác dụng gi? Lấy ví dụ minh hoạ cho từng tác dụng đó? Câu 3: (3 điểm) Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính phân kỳ, điểm A nằm trên trục chính, cách thấu kính 10 cm. Thấu kính có tiêu cự là 10cm. a. Vẽ ảnh của vật sáng AB cho bởi thấu kính. b. Nêu đặc điểm của ảnh. c. Tính khoảng cách giữa vật và ảnh. Câu 4: (4 điểm) Một bóng đèn loại: 6V-6W, một bóng khác loại 6V-7,2W. a. Tính điện trở của mỗi đèn. b. Mắc hai bóng đèn trên nối tiếp với nhau vào 2 điểm có hiệu điện thế 11V thì các đèn sáng như thế nào? Đèn nào sáng hơn? c. Có thể dùng thêm một điện trở Rx mắc cùng với 2 bóng đèn trên vào hai điểm có hiệu điện thế 12V để cả 2 đèn đều sáng bình thường được không? Nếu có hãy giải thích và vẽ sơ đồ minh hoạ. ===== ^.^ ===== (Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm) Ôn thi vào lớp 10 Đề thi thử vào lớp 10 – Huỳnh Vũ; ĐT 0979383428 6 ĐỀ THI THỬ SỐ 5 VÀO LỚP 10 THPT MÔN : VẬT LÍ – Thời gian 50 phút (Không kể thời gian giao đề) Câu 1.( 2điểm) Cấu tạo và hoạt động của máy biến thế. Câu 2. (2 điểm): a. Tại sao khi truyền tải điện năng đi xa người ta lại dùng đường điện cao thế? b. Nếu hiệu điện thế đặt vào hai đầu đường dây tải điện tăng lên 500 lần thì công suất hao phí trên đường dây tăng hay giảm bao nhiêu lần? Câu 3. (2 điểm) Người ta sử dụng một ấm điện để đun sôi 2 lít nước ở nhiệt độ ban đầu 120C hết thời gian 35 phút . Xác định công suất tiêu thụ của ấm điện biết hiệu suất của ấm 80%, nhiệt dung riêng của nước 4200J/kgk, khối lượng riêng của nước 1000kg/m3 Câu 4. ( 4 điểm ) Đặt vật AB vuông góc với trục chính của thấu kính phân kỳ có tiêu cự f = 8 cm, điểm A nằm trên trục chính và cách quang tâm O một khoảng OA = 16 cm. a) Hãy dựng ảnh A’B’ của AB qua thấu kính (có giải thích cách dựng) b) Bằng kiến thức hình học, hãy tính khoảng cách từ ảnh A’B’ đến thấu kính. c) Biết AB = 9 cm hãy tính độ cao của ảnh A’B’. d) Cho thấu kính cố định, để độ cao của ảnh A’B’ lớn gấp đôi thì phải di chuyển vật AB đi bao nhiêu cm ? ===== ^.^ ===== (Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm) Ôn thi vào lớp 10 Đề thi thử vào lớp 10 – Huỳnh Vũ; ĐT 0979383428 7 ĐỀ THI THỬ SỐ 6 VÀO LỚP 10 THPT MÔN : VẬT LÍ – Thời gian 50 phút (Không kể thời gian giao đề) I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3,0 điểm) Mỗi câu đúng 0,25 điểm Câu 1: Có điện trở R1 = 20 chịu được dòng điện tối đa là 2A và có điện trở R2 = 40 chịu được dòng điện tối đa là 1,5A. Hiệu điện thế tối đa đặt vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R1 nối tiếp với R2 là: A. 120V B. 150V C. 90V D. 60V Câu 2: Nếu tăng hiệu điện thế đặt vào hai đầu đường dây tải điện lên 2 lần thì công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây tải điện đó A. tăng lên 4 lần. B. tăng lên 2 lần. C. Giảm đi 4 lần. D. Giảm đi 2 lần Câu 3: Một dây dẫn làm bằng chất liệu có điện trở suất 61,1.10 m   , chiều dài l = 5m, tiết diện S = 2mm2. Điện trở dây dẫn là A. R = 2,75Ω. B. R = 2,57Ω. C. R = 7,25Ω. D. R = 5,27Ω. Câu 4: Ảnh của một vật trên phim trong máy ảnh là A. ảnh thật, nhỏ hơn vật và ngược chiều với vật B. ảnh thật, nhỏ hơn vật và cùng chiều với vật C. ảnh ảo, nhỏ hơn vật và cùng chiều với vật D. ảnh ảo, nhỏ hơn vật và ngược chiều với vật Câu 5: Một bóng đèn có công suất 3W tiêu thụ điện năng 720J trong thời gian A. 6 phút. B. 10 phút. C. 8 phút. D. 4 phút Câu 6: Chon phát biểu sai Nhiệt lượng toả ra ở dây dẫn có dòng điện chạy qua A. tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện chạy qua B. tỉ lệ thuận với thời gian dòng điện chạy qua C. tỉ lệ thuận với điện trở day dẫn D. tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện chạy qua Câu 7: Các đường sức của ống dây có dòng điện chạy qua A. là đường cong có điểm đầu và điểm cuối ở hai đầu ống dây B. được sắp xếp gần như song song trong lòng ống dây C. có chiều cùng đi vào cực bắc và đi ra từ cực nam của ống dây D. có chiều không phụ thuộc vào chiều dòng điện chạy qua các vòng dây Câu 8: Trên một kính lúp có ghi 5x phát biểu nào sau đây là đúng về kính lúp này A. tiêu cự của kính bằng 5cm. B. số bội giác của kính bằng 50 C. tiêu cự của kính bằng 25cm. D. Số bội giác của kính bằng 25 Câu 9: Một máy biến thế được dùng để hạ hiệu điện thế từ 220V xuống còn 6V. Cuộn sơ cấp có 4400 vòng, cuộn thứ cấp có A. 220 vòng B.20 vòng C.120 vòng D. 44 vòng Câu 10: Chon phát biểu sai về hiện tượng khúc xạ ánh sáng E. khi góc tới tăng thì góc khúc xạ cũng tăng F. khi ánh sáng truyền từ không khí sang nước thì góc tới nhỏ hơn góc khúc xạ G. khi góc tới bằng 00 thì góc khúc xạ cũng bằng 00 H. tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới. Ôn thi vào lớp 10 Đề thi thử vào lớp 10 – Huỳnh Vũ; ĐT 0979383428 8 Câu 11: Trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện của dây dẫn. A. luôn luôn tăng. B. luôn luôn giảm. C. không thay đổi. D. Luôn phiên tăng, giảm Câu 12: khi đi xe đạp, đinamô làm đèn sáng. Trong quá trình này năng lượng được biến đổi theo thứ tự A. điện năng, cơ năng, quang năng. B. điện năng, hoá năng, quang năng C. cơ năng, điện năng, quang năng. D. cơ năng, hoá năng, quang năng II. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm) Bài 1: (2,5 điểm) Một vật AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ (A nằm trên trục chính) a. Hãy vẽ của vật qua thấu kính. b. Thấu kính có tiêu cự f = 12cm. Vật AB có độ cao h = 6cm, đặt cách thấu kính một khoảng d = 36cm. Tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và độ cao của ảnh. c. Để thấu kính cho ảnh thật có chiều cao bằng hai lần vật thì cần dịch chuyển vật như thế nào trên trục chính? Tính khoảng cách từ vật đến thấu kính? Bài 2: (4,5 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ. Giá trị điện trở của biến trở lúc đó Rx = 3, R2 = 6, R3 = 10. Đặt vào 2 đầu mạch AB một hiệu điện thế không đổi UAB = 24V. a. Tính điện trở đoạn mạch AB và cường độ dòng điện trong mạch chính. b. Tính nhiệt lượng toả ra trên R3 trong 5 phút. c. Thay R2 bằng bóng đèn 6V - 3W, độ sáng của đèn như thế nào? d. Với mạch điện câu c. Để đèn sáng bình thường thì điều chỉnh để giá trị của biến trở bằng bao nhiêu? Rb R2 R3 A B Ôn thi vào lớp 10 Đề thi thử vào lớp 10 – Huỳnh Vũ; ĐT 0979383428 9 R1 R3 R2 R4 A B ĐỀ THI THỬ SỐ 7 VÀO LỚP 10 THPT MÔN : VẬT LÍ – Thời gian 50 phút (Không kể thời gian giao đề) Câu 1. (2 điểm) Những biểu hiện, đặc điểm của tật cận thị? Cách khắc phục tật cận thị? Vì sao kính cận thích hợp phải có tiêu điểm F trùng với điểm cực viễn của mắt? Những đặc điểm, biểu hiện của tật mắt lão? Cách khắc phục tật mắt lão? Câu 2. (2 điểm) Nêu cấu tạo và hoạt động của MBT? Tại sao không dùng dòng điện một chiều để chạy MBT? Tại sao nói máy biến thế hoạt động dựa vào hiện tượng cảm ứng điện từ ? Câu 3.(1 điểm) Số vòng dây của cuộn sơ cấp và thứ cấp của một máy biến thế lần lượt là 3300 vòng và 150 vòng. Hỏi hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn thứ cấp là bao nhiêu? Biết hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn sơ cấp là 220V. Câu 4. (3 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ. R1 = R2 = R3 = 6 , R4 = 36 . Hiệu điện thế UAB = 36 V. Tính cường độ dòng điện qua mạch. a. Tính cường độ và hiệu điện thế mỗi điện trở b. Tính nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở R4 trong 10 phút c. Tính công suất của R1, R2 và hiệu suất toàn mạch d. Thay R1 bằng bón đèn (6V-36W) nhận xét độ sáng của bóng đèn Câu 5. (2 điểm) Đặt vật AB = 18cm có hình mũi tên trước một thấu kính ( AB vuông góc với trục chính và a thuộc trục chính của thấu kính ). Ảnh A’B’của AB qua thấu kính cùng chiều với vật AB và có độ cao bằng 1/3AB và cách thấu kính một đoạn 9cm a) Thấu kính này là thấu kính gì ? Vì sao ? b) Vẽ hình và tính tiêu cự của thấu kính và khoảng cách từ vật đến thấu kính? ===== ^.^ ===== (Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm) Ôn thi vào lớp 10 Đề thi thử vào lớp 10 – Huỳnh Vũ; ĐT 0979383428 10 ĐỀ THI THỬ SỐ 8 VÀO LỚP 10 THPT MÔN : VẬT LÍ – Thời gian 50 phút (Không kể thời gian giao đề) Câu 1. (1,5 điểm) Cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay chiều? Câu 2. (1,5 điểm) Chứng minh rằng đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song ta luôn có: a) 1 2 2 1 R R I I  b) 21 111 RRRtđ  Câu 3.(3 điểm) Vật AB đặt cách thấu kính hội tụ một đoạn 30cm.Ảnh A1B1 là ảnh thật.Dời vật đến vị trí khác,ảnh của vật là ảnh ảo cách thấu kính 20cm.Hai ảnh có cùng độ lớn. Tính tiêu cự của thấu kính. Câu 4. (4 điểm) Cho 2 bóng đèn Đ1 (12V - 9W) và Đ2 (6V - 3W). a. Có thể mắc nối tiếp 2 bóng đèn này vào hiệu điện thế U = 18V để chúng sáng bình thường được không? Vì sao? b. Mắc 2 bóng đèn này cùng với 1 biến trở có con chạy vào hiệu điện thế cũ (U = 18V) như hình vẽ thì phải điều chỉnh biến trở cóđiện trở là bao nhiêu để 2 đèn sáng bình thường? c. Bây giờ tháo biến trở ra và thay vào đó là 1 điện trở R sao cho công suất tiêu thụ trên đèn Đ1 gấp 3 lần công suất tiêu thụ trên đèn Đ2. Tính R? (Biết hiệu điện thế nguồn vẫn không đổi) ===== ^.^ ===== (Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm) I I1 R1 R2 I2 Đ1 Đ2 Rb

File đính kèm:

  • pdfhay.pdf
Giáo án liên quan