Câu 1(1,5 điểm): Một cuộn dây dẫn bằng đồng tiết diện đều bằng 0,2mm2. Đặt vào hai đầu cuộn dây một hiệu điện thế 5,1V thì cường độ dòng điện đo được qua cuộn dây là 1,2A.
a) Tính điện trở của cuộn dây.
b) Tính chiều dài của cuộn dây biết điện trở suất của đồng là 1,7.10-8 .
Câu 2(2,5 điểm): Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó R1= R2 = 4 , hiệu điện thế hai đầu A, B là UAB = 6,4V. Ampe kế chỉ 1A.
Bỏ qua điện trở của dây dẫn và của ampe kế; điện trở của vôn kế vô cùng lớn.
a) Tính điện trở tương đương của toàn mạch và xác định số chỉ của vôn kế.
b)Tính điện trở R3?
c) Xác đinh số chỉ của các dụng cụ đo khi đổi vị trí của ampe kế và R3 ở trong mạch?
2 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 830 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi thử số 2 môn thi: Vật lý, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ THI THỬ SỐ 2
MÔN THI: VẬT LÝ
Thời gian: 60 phút ( không kể thời gian giao đề )
Câu 1(1,5 điểm): Một cuộn dây dẫn bằng đồng tiết diện đều bằng 0,2mm2. Đặt vào hai đầu cuộn dây một hiệu điện thế 5,1V thì cường độ dòng điện đo được qua cuộn dây là 1,2A.
a) Tính điện trở của cuộn dây.
b) Tính chiều dài của cuộn dây biết điện trở suất của đồng là 1,7.10-8 .
Câu 2(2,5 điểm): Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó R1= R2 = 4, hiệu điện thế hai đầu A, B là UAB = 6,4V. Ampe kế chỉ 1A.
Bỏ qua điện trở của dây dẫn và của ampe kế; điện trở của vôn kế vô cùng lớn.
a) Tính điện trở tương đương của toàn mạch và xác định số chỉ của vôn kế.
b)Tính điện trở R3?
c) Xác đinh số chỉ của các dụng cụ đo khi đổi vị trí của ampe kế và R3 ở trong mạch?
Câu 3(2,5 điểm): Sử dụng một ấm điện ở hiệu điện thế 220V để đun 2lít nước từ nhiệt độ ban đầu 200C thì mất thời gian là 12 phút nước mới sôi. Hiệu suất quá trình đun là 80%.
a) Tính cường độ dòng điện qua ấm. Biết khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3, nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K. ( Làm tròn kết quả ở số thập phân thứ nhất)
Mỗi ngày 2 lần đun nước với điều kiện như trên thì trong một tháng (30 ngày) tiêu tốn bao nhiêu tiền cho việc đun nước? Giá điện là 1200 đồng/số.
Câu 4(2,5điểm): Một thấu kính hội tụ có tiêu cự bằng 9 cm. Đặt một vật sáng AB trên trục chính và vuông góc với trục chính của thấu kính, vật cách thấu kính một đoạn 6cm.
Ảnh A’B’ tạo bởi thấu kính có đặc điểm gì?
Vẽ và nêu các bước vẽ sơ đồ tạo ảnh A’B’.
Tính tỉ số độ cao giữa vật và ảnh.
Câu 5(1 điểm): Đặt vào hai đầu đường dây tải điện một hiệu điện thế 5kV thì công suất nhận được ở cuối đường dây là 96kW. Tính cường độ dòng điện trên đường dây biết điện trở của đường dây là 10.
Hết..
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
Chữ kí giám thị 1: ........................... Chữ kí giám thị 2:...................................
Số báo danh: ............................ Chữ kí của thí sinh:...............................
ĐÁP ÁN- HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu
Phần
Đáp án
Điểm
1
( 1,5đ)
a
-
0,5
b
- S = 0,2mm2 = 0,2.10-6m2
0,25
-
0,75
2
(2,5đ)
a
-
0.25
- U1 = I.R1 = 1. 4 = 4V; - U2 = U3 = UV = UAB – U1 = 6,4 – 4 = 2,4V
0.5
- Vôn kế chỉ 2,4 V
0,25
b
- I2 = ; - I3 = I – I2 = 1 – 0,6 = 0,4 A
0.5
- R3 = ( Có thể tính R23 = RAB – R1 => R3......
0,25
c
- R2 và vôn kế bị nối tắt nên vôn kế chỉ số 0.
0.25
- Cường độ dòng điện trong mạch là I’ =
0.25
- Ampe kế chỉ 0,64A
0.25
3
(2,5đ)
a
- Điện năng tiêu thụ A = U.I.t = 220.I.12.60 = 158400I (J)
0.5
- Khối lượng nước m = D. V= 1000.2.10-3= 2kg
0.25
- Nhiệt lượng để đun sôi nước Q = m.c.t = 2.4200(100 – 20) = 672000J
0,25
- Thay số vào công thức , tính được I = 5,3A.
0,5
b
- Công suất của bếp P = U.I = 220.5,3 = 1166 = 1,166kW
0.25
- Điện năng tiêu thụ trong tháng A = 30.P.t = 30.1,166.(2.0,2) = 14 kW.h
0,5
- Số tiền điện phải là T = 1200.A = 1200.14 = 16800 đồng.
0,25
4
(2,5đ)
a
- Vì d < f nên ảnh A’B’ là ảnh ảo, cùng chiều và lớn hơn vật.
0,5
b
- Vẽ hình đúng
0,5
- Nêu đúng các bước vẽ hình
0,5
c
- Xét đúng các cặp tam giác đồng dạng và lập tỉ số đúng
0,5
- Biến đổi các tỉ số để được A’B’ = 3AB.
0,5
5
(1đ)
Theo công suất, thành lập được: I2 – 500I + 9600 = 0
0,5
- Giải pt => I1 = 480A, I2 = 20A
0,25
- Biện luận để loại I2, vậy I = 20A.
0,25
10đ
Học sinh giải bằng cách khác, đúng kiến thức và đúng kết quả vẫn cho điểm tối đa.
File đính kèm:
- De 2.doc