Câu I (2,0 điểm)
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam các trang 14, 22, 23, 24 và kiến thức đã học, hãy:
1. Cho biết các cây công nghiệp lâu năm được phân bố chủ yếu ở các vùng nào trên đất nước ta?
2. Giải thích về sự phân bố của cao su, cây chè và cây dừa.
Câu II (2,0 điểm)
Cho bảng số liệu sau đây:
Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp nước ta phân theo thành phần kinh tế
4 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 627 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm học 2009 - 2010 môn: Địa Lí, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO YÊN BÁI
------------------------------------
(Đề chính thức)
Đề thi gồm: 1 trang
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT
NĂM HỌC 2009-2010
Môn: Địa lí
Thời gian làm bài 90 phút
(không kể thời gian giao đề)
Câu I (2,0 điểm)
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam các trang 14, 22, 23, 24 và kiến thức đã học, hãy:
1. Cho biết các cây công nghiệp lâu năm được phân bố chủ yếu ở các vùng nào trên đất nước ta?
2. Giải thích về sự phân bố của cao su, cây chè và cây dừa.
Câu II (2,0 điểm)
Cho bảng số liệu sau đây:
Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp nước ta phân theo thành phần kinh tế
(Đơn vị: %)
Thành phần kinh tế
1996
2005
Nhà nước
49,6
25,1
Ngoài nhà nước (tập thể, tư nhân, cá thể)
23,9
31,2
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài
26,5
43,7
Tổng cộng
100,0
100,0
1. Vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp nước ta phân theo thành phần kinh tế theo bảng số liệu trên.
2. Dựa vào bảng số liệu, hãy nhận xét sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp nước ta năm 2005 so với năm 1996.
Câu III (3,0 điểm)
Cho bảng số liệu sau:
Diện tích rừng nước ta qua các năm
(Đơn vị: Triệu ha)
Năm
1943
1995
2003
2006
Tổng diện tích rừng
14,3
9,3
12,1
12,9
Tính độ che phủ rừng của nước ta qua các năm nêu trên (lấy diện tích nước ta làm tròn là 33 triệu ha). Nhận xét và giải thích về sự biến động độ che phủ rừng của nước ta trong thời gian trên.
Câu IV (3,0 điểm)
Trung du và miền núi phía Bắc có các thế mạnh nào trong việc phát triển kinh tế? Trình bày những thuận lợi về điều kiện tự nhiên và hiện trạng phát triển cây công nghiệp, cây dược liệu, cây ăn quả có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới.
---------- Hết ----------
(Thí sinh được phép sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam)
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO YÊN BÁI
-----------------------------------
(Đề chính thức)
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT
NĂM HỌC 2009-2010
Môn: Địa lí
Thời gian làm bài 90 phút
(không kể thời gian giao đề)
HƯỚNG DẪN CHẤM THI
Bản hướng dẫn chấm gồm 03 trang
A- Hướng dẫn chung
1- Thí sinh có thể làm bài theo nhiều cách nhưng đáp ứng được yêu cầu cơ bản vẫn cho đủ điểm như hướng dẫn chấm.
2- Sau khi cộng điểm toàn bài, làm tròn đến 0,5 điểm.
Câu
Đáp án
Điểm
Câu I
(2,0 đ)
1. Sự phân bố các cây công nghiệp lâu năm (1,5 điểm)
- Chè: Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, Tây Nguyên.
- Cà phê: Tây Nguyên, Bắc Trung Bộ, Đông Nam Bộ.
- Cao su: Đông Nam Bộ, Tây Nguyên, Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ.
- Hồ tiêu: Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Bắc Trung Bộ (Quảng Trị) và Đồng bằng sông Cửu Long (Phú Quốc-Kiên Giang)
- Dừa: Duyên hải miền Trung, Đồng bằng sông Cửu Long.
2. Giải thích (0,5 điểm)
- Cao su: Ưa khí hậu nóng, đất đỏ badan, đất xám bạc màu trên phù sa cổ nên trồng nhiều ở Đông Nam Bộ, Tây Nguyên, Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ.
- Chè: Ưa khí hậu hơi lạnh (cận nhiệt) nên trồng nhiều ở Trung Du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ và khu vực cao của Tây Nguyên.
- Dừa: Ưa khí hậu nóng, đất chua mặn nên trồng nhiều ở Đồng bằng sông Cửu Long và Duyên hải miền Trung.
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 2
(2,0 đ)
1. Vẽ biểu đồ tròn
Năm 1996 Năm 2005
Chú giải:
Nhà nước KV có vốn đầu tư nước ngoài
Ngoài nhà nước (tập thể, tư nhân, cá thể)
CƠ CẤU GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP NƯỚC TA PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ
2. Nhận xét
* Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế nước ta năm 2005 có sự thay đổi so với năm 1996
Khu vực nhà nước giảm mạnh (dẫn chứng).
KV có vốn đầu tư nước ngoài và ngoài nhà nước tăng nhanh (dẫn chứng)
Yêu cầu:
- Vẽ 2 biểu đồ hình tròn, mỗi năm 1 biểu đồ. Bán kính 2 biểu đồ bằng nhau hoặc năm 2005 lớn hơn 1996.
- Có chú thích, ghi đầy đủ các danh số, tương đối chính xác về các đối tượng biểu hiện.
1,0
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu III
(3,0 đ)
* Độ che phủ rừng nước ta được tính bằng:
(Độ che phủ/Diện tích tự nhiên cả nước) x 100 (Đơn vị %)
Độ che phủ rừng nước ta qua các năm
(Đơn vị: %)
Năm
1943
1995
2003
2006
Tổng diện tích rừng
43,3
28,2
36,7
39,1
* Nhận xét
Độ che phủ rừng nước ta có sự biến động qua các năm:
- Từ năm 1943 đến 1995 độ che phủ rừng nước ta giảm mạnh (dẫn chứng)
- Từ năm 1995 đến 2006 độ che phủ rừng nước ta tăng nhanh, tuy nhiên chưa bằng độ che phủ rừng năm 1943 (dẫn chứng)
* Giải thích:
- Giai đoạn 1943 -1995: Giảm nhanh do chiến tranh, phá rừng bừa bãi, khai thác không hợp lí, công tác quản lí rừng còn nhiều hạn chế
- Giai đoạn 1995 - 2006: Tăng nhanh do công tác bảo vệ, quản lí, trồng rừng được tăng cường.
0,25
0,5
0,75
0,75
0,75
Câu IV
(3,0 đ)
* Các thế mạnh:
- Khai thác, chế biến khoáng sản và thuỷ điện.
- Cây công nghiệp, dược liệu , rau quả cận nhiệt và ôn đới.
- Chăn nuôi gia súc.
- Kinh tế biển.
* Thuận lợi về điều kiện tự nhiên và hiện trạng phát triển:
- Điều kiện tự nhiên:
+ Đất: Đất feralit trên các loại đá khác nhau, đất phù sa cổ ở trung du.
+ Khí hậu: Nhiệt đới có mùa đông lạnh do gió mùa Đông Bắc và độ cao của địa hình.
- Hiện trạng phát triển:
+ Là vùng chè lớn nhất cả nước, các loại chè ngon nổi tiếng ở Thái Nguyên, Yên Bái, Hà Giang, Mộc Châu (Sơn La).
+ Vùng núi cao thuộc Cao Bằng, Lạng Sơn, Hoàng Liên Sơn trồng nhiều cây thuốc quý: Tam thất, đỗ trọng, hồi, thảo quả và các cây ăn quả như đào, lê, mận.
+ Khả năng mở rộng diện tích và nâng cao năng suất cây công nghiệp, cây dược liệu, cây ăn quả còn rất lớn.
+ Hạn chế: Mạng lưới các cơ sở chế biến còn chưa cân xứng với các thế mạnh của vùng.
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
---------- Hết ----------
File đính kèm:
- De thi thu TN THPT nam 2009-2010-Gui So GD.doc