Đề thi trắc nghiệm môn Sinh học 12 - Mã đề thi 324

Câu 1: Những nguyên tố phổ biến nhất trong cơ thể sống (chiếm 96% khối lượng) là:

A. C, H, O, P. B. C, H, N C. C, H, O, N. D. C, H.

Câu 2: Hiện tượng cây ngô lai khác dòng làm cho năng suất tăng 30 % so với giống ban đầu là hiện tượng gì?

A. Thoái hóa giống B. Lai tế bào C. Lai khác loài D. Ưu thế lai

Câu 3: Xét cặp nhiễm sắc thể giới tính XX, khi tế bào giảm phân xảy ra sự rối loạn trong phân ly của cặp nhiễm sắc thể này ở lần phân bào 1 sẽ tạo thành giao tử:

A. X hoặc O B. XX C. XX hoặc O D. O

Câu 4: Ở gà Lơgo, tính trạng khối lượng trứng có hệ số di truyền h = 66 – 93 % nghĩa là tính trạng này phụ thuộc chủ yếu vào:

A. Kiểu gen B. Kiểu hình C. Thức ăn D. Điều kiện môi trường

Câu 5: Trình tự các khâu của kĩ thuật di truyền là:

A. Chuyển, cắt và nối, tách. B. Tách, cắt và nối, chuyển.

C. Tách, nối và cắt, chuyển. D. Cắt, tách, nối, chuyển.

Câu 6: Cơ thể có kiểu gen Aaaa khi giảm phân bình thường sẽ cho ra các loại giao tử với tỉ lệ:

A. B. Aa C. D.

Câu 7: Kĩ thuật cấy gen ứng dụng loại đột biến nào sau đây?

A. Đột biến gen. B. Đột biến đa bội.

C. Đột biến chuyển đoạn nhỏ. D. Đột biến dị bội.

Câu 8: Ở người, bố và mẹ bình thường đều có kiểu gen ở thể dị hợp thì số con bị bệnh bạch tạng có thể chiếm tỉ lệ:

A. 100% B. 75% C. 25% D. 50%

Câu 9: Lợn Đại Bạch lai với lợn ỉ Móng Cái tạo ra lợn lai nặng 1 tạ sau 10 tháng, tăng tỉ lệ nạc 40 % là kết quả của phép lai nào?

A. Lai xa B. Lai kinh tế C. Lai khác thứ D. Lai tế bào

Câu 10: Tế bào mang kiểu gen AAa thuộc thể đột biến nào sau đây ?

A. Dị bội 2n – 2. B. Thể một nhiễm.

C. Dị bội 2n + 1 hay tam bội 3n. D. Dị bội 2n + 2 hay tứ bội 4n.

 

doc3 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1359 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi trắc nghiệm môn Sinh học 12 - Mã đề thi 324, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐĂK NÔNG ĐỀ CHÍNH THỨC ĐỀ THI TRẮC NGHIỆM MÔN SINH HỌC 12 Thời gian làm bài: 60 phút; (40 câu trắc nghiệm) Mã đề thi 324 Họ, tên thí sinh:.......................................................................... Số báo danh:............................................................................... Câu 1: Những nguyên tố phổ biến nhất trong cơ thể sống (chiếm 96% khối lượng) là: A. C, H, O, P. B. C, H, N C. C, H, O, N. D. C, H. Câu 2: Hiện tượng cây ngô lai khác dòng làm cho năng suất tăng 30 % so với giống ban đầu là hiện tượng gì? A. Thoái hóa giống B. Lai tế bào C. Lai khác loài D. Ưu thế lai Câu 3: Xét cặp nhiễm sắc thể giới tính XX, khi tế bào giảm phân xảy ra sự rối loạn trong phân ly của cặp nhiễm sắc thể này ở lần phân bào 1 sẽ tạo thành giao tử: A. X hoặc O B. XX C. XX hoặc O D. O Câu 4: Ở gà Lơgo, tính trạng khối lượng trứng có hệ số di truyền h = 66 – 93 % nghĩa là tính trạng này phụ thuộc chủ yếu vào: A. Kiểu gen B. Kiểu hình C. Thức ăn D. Điều kiện môi trường Câu 5: Trình tự các khâu của kĩ thuật di truyền là: A. Chuyển, cắt và nối, tách. B. Tách, cắt và nối, chuyển. C. Tách, nối và cắt, chuyển. D. Cắt, tách, nối, chuyển. Câu 6: Cơ thể có kiểu gen Aaaa khi giảm phân bình thường sẽ cho ra các loại giao tử với tỉ lệ: A. B. Aa C. D. Câu 7: Kĩ thuật cấy gen ứng dụng loại đột biến nào sau đây? A. Đột biến gen. B. Đột biến đa bội. C. Đột biến chuyển đoạn nhỏ. D. Đột biến dị bội. Câu 8: Ở người, bố và mẹ bình thường đều có kiểu gen ở thể dị hợp thì số con bị bệnh bạch tạng có thể chiếm tỉ lệ: A. 100% B. 75% C. 25% D. 50% Câu 9: Lợn Đại Bạch lai với lợn ỉ Móng Cái tạo ra lợn lai nặng 1 tạ sau 10 tháng, tăng tỉ lệ nạc 40 % là kết quả của phép lai nào? A. Lai xa B. Lai kinh tế C. Lai khác thứ D. Lai tế bào Câu 10: Tế bào mang kiểu gen AAa thuộc thể đột biến nào sau đây ? A. Dị bội 2n – 2. B. Thể một nhiễm. C. Dị bội 2n + 1 hay tam bội 3n. D. Dị bội 2n + 2 hay tứ bội 4n. Câu 11: Trong thực tế, người ta tạo ra những giống trái cây không hạt. Giống trái cây này có bộ nhiễm sắc thể là: A. 2n B. 4n C. 1n D. 3n Câu 12: Đột biến gen xuất hiện do nguyên nhân nào? A. Do sự chuyển đoạn của nhiễm sắc thể. B. Do nhiễm sắc thể phân li không đồng đều ở kì sau của phân bào. C. Do tác nhân vật lí, hoá học của môi trường ngoài hay do biến đổi sinh lí, sinh hoá môi trường trong tế bào. D. Do nhiễm sắc thể bị chấn động cơ học. Câu 13: Việc gây đột biến giống táo Gia Lộc tạo giống táo má hồng có nhiều đặc tính tốt là do xử lí bằng: A. Tia gamma B. 5 – brôm uraxin C. Tia tử ngoại D. Nitrôzô mêtyl urê (NMU) Câu 14: Khi xảy ra dạng đột biến mất 1 cặp nuclêôtit, số liên kết hiđrô của gen thay đổi theo hướng nào sau đây? A. Giảm xuống 3 liên kết. B. Có thể giảm 2 hoặc 3 liên kết. C. Giảm xuống 2 liên kết. D. Giảm xuống 1 liên kết. Câu 15: Tác nhân 5 – brôm uraxin( 5BU) gây: A. Thay cặp A – T bằng cặp T - A B. Thay cặp A -T bằng cặp G - X C. Thay cặp G – X bằng cặp A -T D. Thay cặp G – X bằng cặp T – A hoặc X – G Câu 16: Hệ tương tác nào dưới đây hình thành những cơ thể sống đầu tiên và phát triển cho đến ngày nay: A. Prôtêin – Prôtêin. B. Prôtêin – Saccarit. C. Prôtêin – Lipit. D. Prôtêin – Axit nuclêic. Câu 17: Hội chứng Đao là thể đột biến do đột biến dị bội xảy ra ở cặp nhiễm sắc thể số 21 ở người là thể? A. Tam nhiễm. B. Đa nhiễm. C. Khuyết nhiễm. D. Đơn nhiễm. Câu 18: Loại hoá chất sử dụng để thay cặp G – X bằng cặp T – A hoặc X – G là: A. Cônxixin B. 5- brôm uraxin (5- BU). C. Nitrôzô mêtyl urê (NMU). D. Êtylmêtal sunfonat (EMS) Câu 19: Có thể xác định được một tính trạng ở người phụ thuộc vào kiểu gen hay phụ thuộc nhiều vào điều kiện môi trường là phương pháp nào? A. Phương pháp nghiên cứu di truyền quần thể B. Phương pháp nghiên cứu tế bào C. Phương pháp nghiên cứu phả hệ D. Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh Câu 20: Điều nào không đúng? A. Trẻ sơ sinh cùng trứng có cùng nhóm máu, cùng hay khác giới B. Trẻ sinh đôi khác trứng sinh ra từ hai hợp tử C. Trẻ sinh đôi khác trứng có cùng hay khác giới tính D. Trẻ sinh đôi cùng trứng sinh ra từ một hợp tử Câu 21: Khi đột biến gen mất một cặp nuclêôtit thứ 5 là A-T, chuỗi polipeptit do gen đột biến tổng hợp có gì thay đổi so với chuỗi polipeptit do gen bình thường trước khi đột biến tổng hợp? A. Thêm 1 axit amin mới. B. Thay đổi toàn bộ trình tự các axit amin. C. Mất 1 axit amin. D. Thay thế 1 axit amin. Câu 22: Tác nhân được sử dụng phổ biến để gây đột biến đa bội là: A. 5- Brôm uraxin. B. Cônsixin. C. Tia X. D. Êtyl mêtal sunfonat. Câu 23: Phương pháp tạo ưu thế lai là: A. Lai kinh tế B. Tự thụ phấn bắt buộc C. Giao phối cận huyết D. Lai xa Câu 24: Dạng đảo vị trí giữa 2 cặp nuclêôtit không kể đến mã mở đầu và mã kết thúc có thể làm thay đổi nhiều nhất bao nhiêu axit amin? A. Hai. B. Ba. C. Một. D. Một hoặc hai. Câu 25: Nguyên nhân gây ra thường biến là : A. Sự thay đổi cấu trúc của gen. B. Sự thay đổi số lượng nhiễm sắc thể. C. Sự thay đổi cấu trúc của nhiễm sắc thể. D. Tác động trực tiếp của môi trường. Câu 26: Một gen bị đột biến dẫn đến ở đoạn giữa của mạch gốc gen mất đi một bộ ba. Như vậy chiều dài của gen sau đột biến sẽ như thế nào so với trước đột biến? A. Tăng 20.4 A0. B. Giảm 10.2 A0. C. Tăng 10.2 A0. D. Giảm 20.4 A0. Câu 27: Một gen bị đột biến làm giảm một liên kết hiđrô. Xác định loại đột biến đó? A. Thay thế cặp G-X bằng cặp A-T. B. Mất một cặp nuclêôtit. C. Thay thế cặp A-T bằng cặp G-X. D. Thêm một cặp nuclêôtit. Câu 28: Loại đột biến nào không di truyền qua sinh sản hữu tính ? A. Đột biến xôma. B. Đột biến thể dị bội. C. Đột biến giao tử. D. Đột biến tiền phôi. Câu 29: Loại tia gây kích thích và ion hoá các nguyên tử khi chúng đi xuyên qua mô sống là: A. Tia X B. Tia tử ngoại C. Tia gamma D. Tia phóng xạ Câu 30: Lai tế bào là: A. Là sự dung hợp hai tế bào trần khác loài tạo ra tế bào lai chứa bộ nhiễm sắc thể của hai tế bào gốc. B. Là lai giữa bố mẹ thuộc hai loài khác nhau hoặc thuộc các chi các họ khác nhau, con của chúng thường không có khả năng sinh sản. C. Lai bố mẹ thuộc hai giống thuần khác nhau, rồi dùng con lai F1 làm sản phẩm. D. Lai hai thứ hoặc lai tổng hợp nhiều thứ có nguồn gen khác nhau để tạo ra nhiều biến dị tổ hợp. Câu 31: Đặc điểm của thường biến là: A. Di truyền. B. Có định hướng và đồng loạt. C. Phát sinh trong quá trình giảm phân. D. Không có định hướng. Câu 32: Trong chọn giống vi sinh vật bằng đột biến nhân tạo, con người đã chọn lọc được chủng nấm Penicilium có hoạt tính như thế nào so với chủng ban đầu? A. Tăng 100 lần B. Giảm 100 lần C. Tăng 200 lần D. Tăng 300 lần Câu 33: Trong phương pháp lai tế bào, để kích thích tế bào lai phát triển thành cây lai người ta sử dụng: A. Keo hữu cơ poliêtilen glicol. B. Hoocmon phù hợp. C. Xung điện cao áp. D. Virut xenđê. Câu 34: Ưu thế lai giảm dần qua các thế hệ vì: A. Ở các thế hệ sau tỉ lệ thể đồng hợp giảm dần. B. Phần lớn các gen của cơ thể lai nằm trong cặp đồng hợp trội biểu hiện tính trạng tốt C. Cơ thể lai có độ đồng đều cao về năng suất và phẩm chất D. Tỉ lệ đồng hợp tăng dần các gen lặn có hại được biểu hiện. Câu 35: Tôm ba lá bắt đầu xuất hiện ở kỉ: A. Kỉ Cambri B. Kỉ Pecmi C. Kỉ Xilua D. Kỉ Đêvôn Câu 36: Hoá thạch là : A. Cơ thể hay bộ phận cơ thể của sinh vật cổ đại đã hóa đá B. Con cháu sinh vật cổ đại vẫn còn sống sót tới nay C. Di tích của sinh vật sống trong các thời đại trước đã để lại trong các lớp đất đá D. Phần cứng của sinh vật ( xương, vỏ đá vôi ...) ở đại trước sót lại Câu 37: Cho quần thể thực vật sinh sản hữu tính ở đời đầu 100% dị hợp về một cặp alen ( Aa), cho tiến hành tự thụ phấn bắt buộc liên tiếp qua nhiều thế hệ. Hãy xác định tỉ lệ phần trăm đồng hợp tử và dị hợp tử ở đời thứ ba ( I3 )? A. Đồng hợp tử 75%, dị hợp tử 25 % B. Đồng hợp tử 87,5%, dị hợp tử 12,5% C. Đồng hợp tử 50%, dị hợp tử 50% D. Đồng hợp tử 93,75 %, dị hợp tử 6,25 % Câu 38: Một gen có khối lượng 450000 đvC và có 1900 liên kết hiđrô. Gen bị đột biến thêm một cặp A-T, số lượng từng loại Nuclêôtit môi trường nội bào cung cấp cho gen sau đột biến tự sao 4 lần là: A. A= T= 5250; G= X= 6015 B. A= T= 5250; G= X= 6000 C. A= T= 5265; G= X= 6000 D. A= T= 5265; G= X= 6015 Câu 39: Chất hữu cơ được hình thành đầu tiên trong sự tiến hóa hóa học là: A. Saccarit B. Axit amin C. Mêtan D. Lipit Câu 40: Chim thuỷ tổ xuất hiện ở: A. Kỉ Pecmi B. Kỉ Than đá C. Kỉ Tam điệp D. Kỉ Giura ----------------------------------------------- ----------- HẾT ----------

File đính kèm:

  • docMA DE 324.doc