Đề thi trắc nghiệm môn Vật lý 8

Câu 1: Môn Vật lý . Lớp 8

Thời gian làm bài : 45 phút

Câu1. Một người lái xe máy trên đường. Hãy chọn câu phát biểu đúng trong các câu sau:

A. Xe máy đang chuyển động so với người lái xe.

B. Xe máy đang đứng yên so với người lái xe.

C. Người lái xe đang đứng yên so với mặt đường.

D. Người lái xe đang chuyển động so với chiếc xe.

 

doc3 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1258 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi trắc nghiệm môn Vật lý 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI TRẮC NGHIỆM MÔN Vat ly 8 Thời gian làm bài: 0 phút; (28 câu trắc nghiệm) Mã đề thi LY 8 Họ, tên thí sinh:.......................................................................... Số báo danh:............................................................................... Câu 1: Môn Vật lý . Lớp 8 Thời gian làm bài : 45 phút Câu1. Một người lái xe máy trên đường. Hãy chọn câu phát biểu đúng trong các câu sau: A. Xe máy đang chuyển động so với người lái xe. B. Xe máy đang đứng yên so với người lái xe. C. Người lái xe đang đứng yên so với mặt đường. D. Người lái xe đang chuyển động so với chiếc xe. Câu 2: Câu 2. Một người đi bộ dọc theo một con đường thẳng dọc theo bờ sông và thấy một con thuyền thả trôi theo dòng nước, biết vị trí của thuyền so với người ấy là không đổi.Hãy chọn câu đúng trong các câu sau đây: A. Người chuyển động so với thuyền. B. Người chuyển động so với nước; C. Người đứng yên so với nước; D. Thuyền chuyển động so với người Câu 3: Câu 3. Lan đạp xe từ nhà đến trường với vận tốc 15 km/h, Phương đi với vận tốc 150 m/phút. Hỏi ai đi nhanh hơn? A. Phương đi nhanh hơn vì 150 m/phút lớn hơn 15 km/h. B. Hai bạn đi bằng nhau vì 150m/phút bằn 15 km/h. C. Lan đi nhanh hơn vì 15 km/h lớn hơn 150 m/phút. D. Không so sánh được vì hai vận tốc không cùng đơn vị. Câu 4: Câu 4. Có ba ô tô chuyển động trên một quãng đường, xe thứ nhất đi hết 1,5h, xe thứ hai đi hết 2h, xe thứ ba đi hết 100 phút.Trong ba chuyển động trên, thứ tự chuyển động từ nhanh đến chậm là: A. Xe 3 - Xe 1 – Xe 2 B. Xe 1- Xe 2 – Xe 3. C. Xe 3 – Xe 2 – Xe 1 D. Xe 1- Xe 3 – Xe 2. Câu 5: Câu 5. Trong các chuyển động sau đây, chuyển động nào là đều? A. Chuyển động của đầu kim đồng hồ. B. Chuyển động của đoàn tàu khi vào ga. C. Chuyển động bay của con chim. D. Chuyển động của viên đạn khi bay ra khỏi nòng súng Câu 6: Câu 7. Khi chỉ có lực tác dụng lên vật, nếu vật không bị biến dạng thì vận tốc của vật sẽ như thế nào? Hãy chọn câu trả lời đúng nhất. A. Vận tốc tăng dần. . B. Vận tốc giảm dần. C. Vận tốc không đổi. D. Vận tốc thay đổi. Câu 7: Câu 8. Chọn kết luận đúng. Một vật đang chuyển động đều với vận tốc v mà chịu thêm tác dụng của lực F có độ lớn không đổi. A. Chưa có thể kết luận chính xác về trạng thái của vật. B. Vật sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều. C. Vật sẽ tiếp tục chuyển động thẳng nhanh dần. D. Vật sẽ tiếp tục chuyển động thẳng chậm dần. Câu 8: Câu 9. Đặt một vật có khối lượng 10kg lên mặt bàn nằm ngang. Lực nào sau đây cân bằng với trọng lượng của vật? A. Lực F2= 100N, phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống đặt vào vật. B. Lực F3=10N, phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống đặt vào vật. C. Lực F1= 100N, phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên đặt vào vật. D. Lực F4=10N, phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên đặt vào vật. Câu 9: Câu 10. Trường hợp nào sau đây cần tăng lực ma sát. A. Xích xe đạp để lâu ngày bị khô dầu. B. Mắc áo bị gió thổi trượt trên dây phơi. C. Bản lề của cánh cửa bị khô dầu. D. Ổ bi của máy bị khô dầu. Câu 10: Câu 11. Trong các trường hợp sau, trường hợp nào cần giảm lực ma sát: A. Nền nhà khi mới lau. B. Má phanh xe đạp bị mòn. C. Ổ bi của máy khi khô dầu. D. Cả ba trường hợp trên cần giảm lực ma sát. Câu 11: Câu 12. Tong các ví dụ sau đây, ví dụ nào có liên quan đến mục đích tăng áp suất? A. Dùng dép đế nhọn để đi trên đường đất trơn khi trời mưa. B. Tăng trọng lượng hàng lên xe ô tô. C. Đặt tấm ván dưới bánh xe khi xe bị sa lầy. D. Mài lưỡi dao cho sắc Câu 12: Câu13. Một vật khối lượng là 50kg đặt trên sàn nằm ngang. Hỏi áp suất vật đó tác dụng lên mặt sàn là bao nhiêu nếu diện tích tiếp xúc của mặt sàn với vật là 250cm2. Hãy chọn kết quả đúng trong các kết quả sau: A. p = 20 000N/m2; B. p = 2N/m2; C. p = 20N/m2; D. p = 200N/m2. Câu 13: Câu 14. Một áp lực F = 600N gây áp suất p = 3000pa lên diện tích bị ép có độ lớn là: A. 200cm2; B. 20cm2; C. 2000cm2; D. 0,2cm2. Câu 14: Câu 15. Người ta dùng một cái đột để đục lỗ trên một tấm tôn. Nếu diện tích của mũi đột là 0,4mm2, áp lực của búa tác dụng vào đột là 60N, thì áp suất do mũi đột tác dụng vào tấm tôn là: A. 15.107 pa ; B. 15 pa; C. 15.103 pa ; D. 15.104 pa. Câu 15: Câu 16. Người ta nói áp suất khí quyển bằng 760mmHg có nghĩa là: A. Cột không khí gây ra áp suất có chiều cao 760mmHg. B. Áp suất khí quyển gấp 760 lần áp suất cột thủy ngân. C. Cứ 760mmHg thì gây ra một áp suất khí quyển. D. Không khí gây ra một áp suất bằng áp suất ở đáy cột thủy ngân cao 76cm Câu 16: Câu 17. Lực đẩy Ácsimet phụ thuộc vào: A. Trọng lượng riêng của chất lỏng và của vật. B. Trọng lượng riêng và thể tích của vật. C. Trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ. D. Trọng lượng riêng của vật và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ. Câu 17: Câu 18. Thể tích của một miếng sắt là 2dm3 được thả chìm trong nước có trọng lượng riêng 10000N/m3 thì lực đẩy Acsimet của nước tác dụng lên miếng sắt là: A. 20 000N; B. 5000N; C. 20N; D 200N. Câu 18: Câu 19. Hãy chọn câu đúng. Nếu ta thả một vật chìm trong một chất lỏng thì: A. Vật chìm xuống khi FA >P. B. Vật chuyển động đi lên khi FA < P C. Vật lơ lửng khi FA = P; D. Vật lơ lửng khi FA P. Câu 19: Câu 20. Hai vật cùng thể tích được thả vào cùng một bình nước; vật 1 chìm xuống đáy, vật 2 lơ lửng trong nước; Gọi F1 và F2 lần lượt là lực đẩy Ac si met tác dụng lên các vật thì: A. F1 F2; C. F1 = F2; D. Không so sánh được; Câu 20: Câu 21. Một vật khi thả vào nước thấy nó bị chìm mất thể tích của vật. Hỏi khối lượng riêng của vật nhận giá trị nào sau đây? A. D = 600kg/m3. B. D = 700 kg/m3; C. D == 6000 kg/m3 ; D. D = 1660kg/m3 . Câu 21: Câu 22. Một xe ô tô đang chuyển động đều với lực kéo 2000 N. Hỏi công của lực kéo nhận giá trị nào trong các giá trị sau đây khi ô tô đi được 20m: A. 4000J; B. 2000J; C. 100J. D. 40 000J; Câu 22: Câu 23. Người ta dùng ròng rọc cố định để đưa một vật có khối lượng 160kg lên cao 5m.Bỏ qua ma sát, hãy tính công của lực kéo.Chọn kết quả đúng trong các kết quả sau: A. 800J; B. 8 000J; C. 80J ; D. 32J. Câu 23: Câu 24. Thả một miếng gỗ vào trong một chất lỏng thì thấy một phần thể tích gỗ nhô lên trên mặt chất lỏng. Gọi trọng lượng riêng của gỗ và của chất lỏng lần lượt là d1 và d2. So sánh về trọng lượng riêng của gỗ và trọng lượng riêng của chất lỏng, kết quả nào sau đây là đúng: A. d1 > d2; B. d1 = d2; C. d1 d2; D. d1 < d2; Câu 24: Câu 25. Cùng một vật được thả vào hai bình chất lỏngkhác nhau, trong bình chất lỏng 1, vật chìm xuống đáy, trong bình chất lỏng 2, vật nhô một phần lên mặt chất lỏng. Gọi trọng lượng riêng của chất lỏng 1 và của chất lỏng 2 lần lượt là d1 và d2. So sánh về trọng lượng riêng của hai chất lỏng, kết luận nào sau đây là đúng: A. d1 > d2; B. d1 < d2; C. d1 d2; D. d1 d2; Câu 25: Câu 26. Công cơ học phụ thuộc vào những yếu tố nào? A. Khối lượng của vật và quãng đường vật dịch chuyển. B. Phương chuyển động của vật. C. Tất cả các yếu tố trên. D. Lực tác dụng vào vật và quảng đường vật dịch chuyển theo phương của lực Câu 26: Câu 27. Một vật có khối lượng 500g rơi từ độ cao 20m xuống đất. Khi đó trọng lực đã thực hiện một công bằng bao nhiêu? Chọn kết quả đúng: A. 25J; B. 100J; C. 250J D. 10 000J; Câu 27: Câu 28. Một con ngựa kéo xe chuyển động đều trên đường thẳng nằm ngang với một lực F = 200N, quãng dường dịch chuyển của ngựa và xe là 1km trong thời gian 200giây. Công suất của ngựa là: A. P = 1W; B. P = 400W. C. P = 1000W ; D. P = 40 000 W; Câu 28: qf ----------------------------------------------- ----------- HẾT ----------

File đính kèm:

  • docKT 15 Trac Nghiem cuc hay.doc
Giáo án liên quan