Đề thi trắc nghiệm môn Vật Lý - Mã đề thi 136

Câu 1: Để giảm hao phí toả nhiệt trên đường dây tải điện, ta chọn cách nào trong các cách dưới đây?

A. Giảm điện trở của dây dẫn và giảm cường độ dòng điện trên đường dây.

B. Vừa giảm điện trở, vừa giảm hiệu điện thế ở hai đầu đường dây tải điện .

C. Giảm hiệu điện thế ở hai đầu dây tải điện.

D. Tăng hiệu điện thế ở hai đầu dây tải điện.

Câu 2: Máy biến thế dùng để:

A. làm tăng hoặc giảm cường độ dòng điện.

B. giữ cho hiệu điện thế ổn định, không đổi.

C. giữ cho cường độ dòng điện ổn định, không đổi.

D. làm tăng hoặc giảm hiệu điện thế.

Câu 3: Trong khung dây của máy phát điện xuất hiện dòng điện xoay chiều vì:

A. đường sức từ của nam châm luôn song song với tiết diện S của cuộn dây.

B. số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây luân phiên tăng giảm.

C. khung dây bị hai cực nam châm luân phiên hút đẩy.

D. một cạnh của khung dây bị nam châm hút, cạnh kia bị đẩy.

 

doc2 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 743 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi trắc nghiệm môn Vật Lý - Mã đề thi 136, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng GD Hương Trà Trường THCS Hương Phong 2007-2008 ĐỀ THI TRẮC NGHIỆM MÔN VẬT LÝ Thời gian làm bài: 30 phút; (20 câu trắc nghiệm) Mã đề thi 136 (*Chú ý: Học sinh không làm và không viết bậy vào đề mẫu này) Câu 1: Để giảm hao phí toả nhiệt trên đường dây tải điện, ta chọn cách nào trong các cách dưới đây? A. Giảm điện trở của dây dẫn và giảm cường độ dòng điện trên đường dây. B. Vừa giảm điện trở, vừa giảm hiệu điện thế ở hai đầu đường dây tải điện . C. Giảm hiệu điện thế ở hai đầu dây tải điện. D. Tăng hiệu điện thế ở hai đầu dây tải điện. Câu 2: Máy biến thế dùng để: A. làm tăng hoặc giảm cường độ dòng điện. B. giữ cho hiệu điện thế ổn định, không đổi. C. giữ cho cường độ dòng điện ổn định, không đổi. D. làm tăng hoặc giảm hiệu điện thế. Câu 3: Trong khung dây của máy phát điện xuất hiện dòng điện xoay chiều vì: A. đường sức từ của nam châm luôn song song với tiết diện S của cuộn dây. B. số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây luân phiên tăng giảm. C. khung dây bị hai cực nam châm luân phiên hút đẩy. D. một cạnh của khung dây bị nam châm hút, cạnh kia bị đẩy. Câu 4: Nếu tăng hiệu điện thế ở hai đầu đường dây tải điện lên 100 lần thì công suất hao phí vì toả nhiệt trên đường dây dẫn sẽ: A. tăng lên 200 lần. B. tăng lên 100 lần. C. giảm đi 10 000 lần. D. giảm đi 100 lần. Câu 5: Để truyền đi cùng một công suất điện, nếu đường dây tải điện dài gấp đôi thì công suất hao phí sẽ: A. tăng 4 lần. B. giảm 2 lần. C. tăng 2 lần. D. không tăng, không giảm. Câu 6: Cách làm nào có thể tạo ra dòng điện cảm ứng? A. Nối hai cực của nam châm với hai đầu cuộn day dẫn. B. Đưa một cực của nam châm từ ngoài vào trong một cuộn dây dẫn kín. C. Đưa một cực của acqui từ ngoài vào trong một cuộn dây dẫn kín. D. Nối hai cực của pin vào hai đầu cuộn dây dẫn. Câu 7: Khi quay nam châm của máy phát điện xoay chiều thì trong cuộn dây xuất hiện dòng điện xoay chiều vì: A. từ trường trong lòng cuộn dây luôn tăng. B. từ trường trong lòng cuộn dây không biến đổi . C. số đường sức xuyên từ qua tiét diện S của cuộn dây luôn tăng. D. số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây luân phiên tăng, giảm. Câu 8: Cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện cảm ứng trong trường hợp: A. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín lớn. B. Số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín được giữ không thay đổi. C. Từ trường xuyên qua tiết diện S của dây dẫn kín mạnh. D. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín thay đổi. Câu 9: Khi dùng ampe kế xoay chiều ( ~ ) để đo dòng điện chạy qua bóng đèn thì nó chỉ 1,5A. Nếu đổi chỗ hai đầu phích cắm vào đầu ampe kế thì kim chỉ ampe kế sẽ: A. vẫn chỉ giá trị cũ là 1,5A. B. quay ngược lại và chỉ -1,5A. C. dao động quanh giá trị 0 với biên độ 1,5A. D. quay trở về giá trị 0. Câu 10: Dòng điện cảm ứng xoay chiều xuất hiện trong cuộn dây dẫn kín khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây: A. luôn luôn giảm. B. luân phiên tăng, giảm. C. luôn luôn tăng. D. luân phiên không đổi. Câu 11: Gọi n1 và n2 là số vòng dây ở cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp; U1 và U2 là hiệu điện thế hai đầu cuộn sơ cấp cà cuộn thứ cấp. Hãy chọn biểu thức sai trong các biểu thức sau: A. B. U1.n1 = U2.n2 C. D. Câu 12: Máy phát điện xoay chiều bắt buột phải gồm các bộ phận chính nào để có thể tạo ra dòng điện? A. Cuộn dây dẫn và nam châm. B. Cuộn dây dẫn và lõi sắt. C. Nam châm điện và sợi đây dẫn nối nam châm với đèn. D. Nam châm vĩnh cửu và sợi dây dẫn nối hai cực nam châm. Câu 13: Để truyền đi cùng một công suất điện, nếu dùng dây dẫn có tiết diện gấp đôi thì công suất hao phí sẽ: A. tăng 2 lần. B. giẩm 4 lần. C. tăng 4 lần. D. giảm 2 lần. Câu 14: Dùng vôn kế xoay chiều có thể đo được: A. giá trị cực đại của hiệu điện thế một chiều. B. giá trị cực đại của hiệu điện thế xoay chiều. C. hiệu điện thế ở hai cực mọt pin. D. giá trị hiệu dụng của hiệu điện thế xoay chiều. Câu 15: Khi cho dòng điện một chiều không đổi chạy vào cuộn dây sơ cấp của một máy biến thế thì trong cuộn thứ cấp: A. không xuất hiện dòng điện nào cả. B. xuất hiện dòng điện một chiều biến đổi. C. xuất hiện dòng điện xoay chiều. D. xuất hiện dòng điện một chiều không đổi. Câu 16: Số vòng dây của cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp lần lượt là 3300vòng và 150vòng. Hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn sơ cấp là 220V. Hiệu điện thế hai đầu cuộn thứ cấp là: A. 10V B. 4840V C. 2250V D. kết quả khác. Câu 17: Một máy biến thế dùng để hạ hiệu điện thế từ 500000V xuốn còn 2500V. Hỏi cuộn dây thứ cấp có bao nhiêu vòng. Biết cuộn dây sơ cấp có 100000 vòng. Chọn kết quả đúng: A. 20000 vòng B. 12500 vòng C. 500 vòng D. kết quả khác. Câu 18: Dùng ampe kế có kí hiệu AC hay ( ~ )ta có thể đo được: A. giá tri cực đại của cường độ dòng điện xoay chiều. B. giá trị nhỏ nhất của dòng điện một chiều . C. giá trị hiệu dụng của cường độ dòng điện xoay chiều D. giá tri không đổi của cường độ dòng điện một chiều. Câu 19: Khi đo giá trị hiệu dụng của hiệu điện thế xoay chiều, ta cần tuân theo qui tắc : A. Chọn vôn kế có kí hiệu V (AC hay ~ ) có giới hạn đo phù hợp. B. Mắc vôn kế song song với vật cần đo hiệu điện thế. C. Khi mắc vôn kế không cần chú ý đến chiều của dòng điện. D. Kết hợp cả 3 quy tắc A, B, C Câu 20: Một máy phát điện xoay chiều có cấu tạo và hoạt động như sau: A. Hai nam châm quay ngược chiều nhaủơ quanh một cuộn dây. B. Một cuộn dây và một nam châm quay cùng chiều quanh cùng một trục. C. Một cuộn dây quay trong từ trường của một nam châm đứng yên . D. Hai cuộn dây quay ngược chiều nhau quanh một nam châm. ----------------------------------------------- ----------- HẾT ----------

File đính kèm:

  • docSAMPLE_L9-15_136.doc
Giáo án liên quan