Phần chung cho tất cả thí sinh
Câu I (2 điểm)
Anh/ chị hãy nêu những nét chính trong quan điểm nghệ thuật của Nam Cao tr−ớc
Cách mạng tháng Tám.
Câu II (5 điểm)
Phân tích tâm trạng vμ hμnh động của nhân vật Mị trong đêm cứu A Phủ (Vợ chồng
A Phủ – Tô Hoμi).
Phần riêng Thí sinh chỉ đ−ợc lμm 1 trong 2 câu: III.a hoặc III.b
Câu III.a (3 điểm)
Cảm nhận của anh/ chị về đoạn thơ sau trong bμi Đây mùa thu tới của Xuân Diệu:
Hơn một loμi hoa đã rụng cμnh,
Trong v−ờn sắc đỏ rủa mμu xanh;
Những luồng run rẩy rung rinh lá.
Đôi nhánh khô gầy x−ơng mỏng manh.
(Văn học 11, Tập một, NXB Giáo dục, 2005, tr. 131)
Câu III.b (3 điểm)
Cảm nhận của anh/ chị về đoạn thơ sau trong bμi Đây thôn Vĩ Dạ của Hμn Mặc Tử:
Gió theo lối gió mây đ−ờng mây
Dòng n−ớc buồn thiu hoa bắp lay
Thuyền ai đậu bến sông trăng đó
Có chở trăng về kịp tối nay?
(Ngữ văn 11, Tập hai, SGK thí điểm,
Ban KHXH vμ NV, Bộ 1, NXB Giáo dục, 2005, tr. 54)
4 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1278 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2008 môn thi: Văn, khối D, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG NĂM 2008
Mụn thi: VĂN, khối D
Thời gian làm bài: 180 phỳt, khụng kể thời gian phỏt đề
Phần chung cho tất cả thí sinh
Câu I (2 điểm)
Anh/ chị hãy nêu những nét chính trong quan điểm nghệ thuật của Nam Cao tr−ớc
Cách mạng tháng Tám.
Câu II (5 điểm)
Phân tích tâm trạng vμ hμnh động của nhân vật Mị trong đêm cứu A Phủ (Vợ chồng
A Phủ – Tô Hoμi).
Phần riêng Thí sinh chỉ đ−ợc lμm 1 trong 2 câu: III.a hoặc III.b
Câu III.a (3 điểm)
Cảm nhận của anh/ chị về đoạn thơ sau trong bμi Đây mùa thu tới của Xuân Diệu:
Hơn một loμi hoa đã rụng cμnh,
Trong v−ờn sắc đỏ rủa mμu xanh;
Những luồng run rẩy rung rinh lá...
Đôi nhánh khô gầy x−ơng mỏng manh.
(Văn học 11, Tập một, NXB Giáo dục, 2005, tr. 131)
Câu III.b (3 điểm)
Cảm nhận của anh/ chị về đoạn thơ sau trong bμi Đây thôn Vĩ Dạ của Hμn Mặc Tử:
Gió theo lối gió mây đ−ờng mây
Dòng n−ớc buồn thiu hoa bắp lay
Thuyền ai đậu bến sông trăng đó
Có chở trăng về kịp tối nay?
(Ngữ văn 11, Tập hai, SGK thí điểm,
Ban KHXH vμ NV, Bộ 1, NXB Giáo dục, 2005, tr. 54)
---------------------------Hết---------------------------
Thớ sinh khụng được sử dụng tài liệu. Cỏn bộ coi thi khụng giải thớch gỡ thờm.
Họ và tờn thớ sinh: ……………..……………… Số bỏo danh: ……………………………
1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐÁP ÁN - THANG ĐIỂM
ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG NĂM 2008
ĐỀ CHÍNH THỨC Mụn: VĂN, khối D
(Đỏp ỏn - Thang điểm cú 03 trang)
Cõu í Nội dung Điểm
I Những nột chớnh trong quan điểm nghệ thuật của Nam Cao trước Cỏch mạng
thỏng Tỏm
2,0
- Nam Cao từ bỏ quan điểm “nghệ thuật vị nghệ thuật”, tỡm đến con đường “nghệ thuật
vị nhõn sinh”, phờ phỏn thứ nghệ thuật xa rời thực tế, đũi hỏi nghệ thuật phải bỏm sỏt
cuộc đời (Nghệ thuật khụng cần phải là ỏnh trăng lừa dối, khụng nờn là ỏnh trăng lừa
dối, nghệ thuật cú thể chỉ là tiếng đau khổ kia thoỏt ra từ những kiếp lầm than). 0,5
- Nhà văn chõn chớnh phải cú đụi mắt của tỡnh thương, tỏc phẩm thực sự giỏ trị phải cú
nội dung nhõn đạo (ca tụng lũng thương, tỡnh bỏc ỏi, sự cụng bỡnh..., làm cho người
gần người hơn). 0,5
- Đũi hỏi cao sự tỡm tũi sỏng tạo, khụng chấp nhận sự rập khuụn dễ dói (văn chương chỉ
dung nạp những người biết đào sõu, biết tỡm tũi... và sỏng tạo những gỡ chưa cú). 0,5
- Người cầm bỳt phải cú lương tõm; viết cẩu thả chẳng những là “bất lương” mà cũn là
“đờ tiện”. 0,5
II Phõn tớch tõm trạng và hành động của nhõn vật Mị trong đờm cứu A Phủ 5,0
1. Giới thiệu vài nột về tỏc giả và tỏc phẩm (0,5 điểm)
- Tụ Hoài là nhà văn nổi tiếng trờn văn đàn từ trước năm 1945. Trong khỏng chiến
chống Phỏp, ụng chủ yếu hoạt động ở lĩnh vực bỏo chớ, nhưng vẫn cú một số thành tựu
quan trọng trong sỏng tỏc văn học, nhất là về đề tài miền nỳi.
- Truyện Vợ chồng A Phủ in trong tập Truyện Tõy Bắc, là kết quả của chuyến Tụ Hoài
đi cựng bộ đội vào giải phúng Tõy Bắc (1952), đỏnh dấu độ chớn của phong cỏch nghệ
thuật Tụ Hoài. Tỏc phẩm viết về cuộc sống tăm tối và khỏt vọng sống mónh liệt của
người dõn miền nỳi dưới ỏch thống trị của thực dõn phong kiến. Mị là nhõn vật chớnh, là
linh hồn của tỏc phẩm.
2. Tõm trạng và hành động của nhõn vật Mị trong đờm cứu A Phủ (4,0 điểm)
- Từ vụ cảm đến đồng cảm: những đờm trước nhỡn thấy cảnh A Phủ bị trúi đứng Mị
hoàn toàn dửng dưng, vụ cảm. Đờm ấy, dũng nước mắt của A Phủ đó đỏnh thức và làm
hồi sinh lũng thương người trong Mị (gợi cho Mị nhớ về quỏ khứ đau đớn của mỡnh, Mị
thấy thương xút cho người cựng cảnh ngộ).1,0
- Nhận ra sự độc ỏc và bất cụng: từ cảnh ngộ của mỡnh và những người đàn bà bị hành
hạ ngày trước, đến cảnh đau đớn và bất lực của A Phủ trước mắt, Mị nhận thấy chỳng
nú thật độc ỏc, thấy người kia việc gỡ mà phải chết.1,0
- Hành động cứu người: Mị nhớ lại đời mỡnh, lại tưởng tượng cảnh A Phủ tự trốn thoỏt.
Nghĩ thế Mị... cũng khụng thấy sợ. Tỡnh thương và lũng căm thự đó giỳp Mị cú sức
mạnh để quyết định cứu người và liều mỡnh cắt dõy trúi cứu A Phủ.1,0
- Tự giải thoỏt cuộc đời mỡnh: đối mặt với hiểm nguy Mị cũng hốt hoảng...; lũng ham
sống mónh liệt đó thỳc giục Mị chạy theo A Phủ.1,0
3. í nghĩa của việc miờu tả tõm trạng và hành động của Mị (0,5 điểm)
- Tạo tỡnh huống truyện độc đỏo, hấp dẫn; cỏch miờu tả diễn biến tõm lớ nhõn vật tài
tỡnh, hợp lớ đó tạo nờn sự thay đổi số phận nhõn vật một cỏch thuyết phục.
- Thể hiện giỏ trị nhõn đạo: phỏt hiện và miờu tả sức sống mónh liệt, khỏt vọng tự do
của người lao động bị ỏp bức trong xó hội cũ.
III.a Cảm nhận về đoạn thơ trong bài Đõy mựa thu tới của Xuõn Diệu 3,0
1. Giới thiệu vài nột về tỏc giả và tỏc phẩm (0,5 điểm)
- Xuõn Diệu là nhà thơ mới nhất trong những nhà Thơ mới, là một hồn thơ luụn khỏt
khao giao cảm với cuộc đời và thiờn nhiờn.
- Đõy mựa thu tới (in trong tập Thơ thơ) là một trong những thi phẩm nổi tiếng của
Xuõn Diệu. Bài thơ thể hiện cỏch nhỡn mới, cảm xỳc mới và bỳt phỏp mới. Bốn cõu tả
cảnh thu trong vườn là một trong những đoạn đặc sắc nhất.
2. Cảm nhận về đoạn thơ (2,5 điểm)
a. Cảnh sắc thiờn nhiờn
- Cảnh vườn thu phai tàn: hoa lỡa cành, lỏ thay màu đổi sắc, cành cõy khụ gầy, mỏng
manh. Diện mạo của cảnh vật tiờu điều, phụi pha theo những bước đi õm thầm lặng lẽ
của thời gian.
- Cảnh sắc hữu tỡnh như một sinh thể cú linh hồn với những động thỏi run rẩy, dỏng nột
gầy guộc, mỏng manh.
b. Tõm trạng của nhõn vật trữ tỡnh
- Nỗi buồn sõu lắng của một người đang theo dừi từng bước đi của thời gian; muốn nớu
giữ vẻ đẹp của thiờn nhiờn trong cảnh thu đang phai tàn.
- Niềm cảm thương tạo vật thiờn nhiờn trước những biến suy khụng thể cưỡng lại vào
lỳc giao mựa.
c. Đặc sắc nghệ thuật
- Hỡnh ảnh quen thuộc mà mới lạ thể hiện sự cỏch tõn trong thi liệu (hoa rụng cành, sắc
đỏ rủa màu xanh, luồng run rẩy...) giàu chất tạo hỡnh hiện đại.
- Ngụn ngữ cú sự kết hợp cỏch diễn đạt của phương Tõy (hơn một, rủa) với lối tu từ
truyền thống (đụi nhỏnh khụ gầy xương mỏng manh).
- Nhạc điệu cú sự phối hợp giữa việc dựng điệp phụ õm (chuỗi bốn õm “r” kế tiếp) với
mật độ từ lỏy dày (run rẩy, rung rinh, mỏng manh) vừa tả sự lay động của sự vật, vừa
thể hiện cảm giỏc tinh vi của chủ thể; giọng kể đan xen trong mạch thơ (qua khỏ nhiều
từ chỉ số lượng hơn một, những, đụi...) cũng gúp phần thể hiện cảm xỳc hết sức tinh tế
của thi sĩ.
III.b Cảm nhận về đoạn thơ trong bài Đõy thụn Vĩ Dạ của Hàn Mặc Tử 3,0
1. Giới thiệu vài nột về tỏc giả và tỏc phẩm (0,5 điểm)
- Hàn Mặc Tử là một nhà thơ lớn của phong trào Thơ mới. Bờn cạnh những vần thơ
điờn loạn, ma quỏi, xa lạ với cuộc sống đời thường, thi sĩ nhiều khi lại sỏng tạo nờn
những hỡnh ảnh tuyệt mĩ, hồn nhiờn và trong trẻo lạ thường.
- Đõy thụn Vĩ Dạ (in trong tập Đau thương) là một thi phẩm nổi tiếng của Hàn Mặc Tử.
Bài thơ vừa tả cảnh đẹp thụn Vĩ Dạ, vừa bộc lộ tõm trạng của nhõn vật trữ tỡnh - thiết
tha yờu đời nhưng cũng đầy u uẩn.
2. Cảm nhận về đoạn thơ (2,5 điểm)
a. Cảnh sắc thiờn nhiờn
- Cảnh thiờn nhiờn phiờu tỏn, phõn li với sụng nước, giú mõy, hoa bắp, thuyền trăng,
sụng trăng huyền ảo; toỏt lờn vẻ đẹp ờm đềm mà xao động, thơ mộng mà u buồn.
- Xu thế vận động của thiờn nhiờn cú sự tương phản: hầu hết sự vật chảy trụi đi, cũn
trăng thỡ ngược dũng trở lại, chứa đựng những nghịch cảnh.
b. Tõm trạng của nhõn vật trữ tỡnh
- Tõm trạng phức tạp với nhiều sắc thỏi chuyển hoỏ đan xen: lỳc buồn bó, lo õu bởi dự
cảm chia lỡa; lỳc bồi hồi, phấp phỏng bởi khao khỏt ngúng trụng... Tất cả đều mong
manh, khắc khoải gần như vụ vọng.
- Tõm hồn tuy nặng trĩu u buồn, nhưng vẫn rộng mở để đún nhận những vẻ đẹp huyền
ảo, thi vị của thiờn nhiờn; tấm lũng thiết tha với đời và khao khỏt sống vẫn cố nớu giữ,
bỏm vớu cuộc đời.
c. Đặc sắc nghệ thuật
- Hỡnh ảnh thơ độc đỏo, tài hoa, đầy ỏm ảnh: vừa dõn dó vừa thi vị (dũng nước buồn
thiu, hoa bắp lay), vừa gợi tả vừa giàu sức biểu hiện (mõy, giú); nột thực, nột ảo cứ chập
chờn chuyển hoỏ (sụng trăng, thuyền chở trăng)
- Nhịp điệu khi khoan, khi nhặt hoà hợp với giọng điệu khi trầm lắng, khi khẩn cầu biểu
lộ cảm xỳc u hoài mà tha thiết (thể hiện thành sự chuyển hoỏ õm điệu từ hai cõu đầu
đến hai cõu sau).
- Nhiều thủ phỏp nghệ thuật như phộp đối (cõu một), nhõn hoỏ (ở hầu hết cỏc hỡnh ảnh
thiờn nhiờn), đại từ phiếm chỉ và cõu hỏi tu từ (Thuyền ai đậu bến sụng trăng đú... tối
nay?) làm cho ngụn ngữ thơ giàu hỡnh ảnh, tài hoa, biểu lộ được nhiều trạng thỏi cảm
xỳc tinh tế.
Lưu ý chung: Thớ sinh cú thể làm bài theo những cỏch khỏc nhau, nhưng phải đảm bảo yờu cầu về kiến thức.
Trờn đõy chỉ là những ý cơ bản thớ sinh cần đỏp ứng; việc cho điểm từng cõu cần dựa vào bản hướng dẫn
chấm kốm theo.
- Hết -
File đính kèm:
- De thi Dap an tuyen sinh DH 2008D.doc